Giáo án Công nghệ tiết 16: Ôn tập

Giáo án Công nghệ tiết 16: Ôn tập

ÔN TẬP

1. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

 HS biết:

- Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, một số kiến thức cơ bản về trồng trọt.

 HS hiểu:

- Củng cố lại các kiến thức về kĩ thuật trồng trọt.

 1.2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được: Vận dụng kiến thức trồng trọt vào thực tế đời sống.

- Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng kiến thức học được vào các thực nghiệm đơn giản nhất trong trồng trọt.

 1.3. Thái độ:

- Thói quen: yêu thích môn học, GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

- Tính cách: tự tin, cẩn thận

 

doc 3 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ tiết 16: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 - Tiết 15 
Ngày dạy: 25/11/2014
 ÔN TẬP
1. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức: 
 HS biết: 
- Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, một số kiến thức cơ bản về trồng trọt.
 HS hiểu: 
- Củng cố lại các kiến thức về kĩ thuật trồng trọt.
 1.2. Kĩ năng: 
- Học sinh thực hiện được: Vận dụng kiến thức trồng trọt vào thực tế đời sống.
- Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng kiến thức học được vào các thực nghiệm đơn giản nhất trong trồng trọt.
 1.3. Thái độ: 
- Thói quen: yêu thích môn học, GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
- Tính cách: tự tin, cẩn thận
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Kiến thức chương I, 
3. CHUẨN BỊ:
 3.1. GV: Câu hỏi ôn tập
 3.2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học về trồng trọt
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1')
7A1..................................................................................................................
7A2..................................................................7A4.................................................................
 4.2 Kiểm tra miệng: trong tiết ôn tập.
 4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Câu1 : Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân ?
Câu 2: Em hãy cho biết vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu các biện pháp cải tạo đất.(10đ)
Câu 3 : Ở địa phương em , người ta sử dụng và bảo quản các loại phân bón như thế nào?
Câu 4: - Nêu vai trò cuả giống cây trồng.
Học sinh liên hệ thực tế : Ở địa phương em , người ta đã áp dụng phương pháp chọn tạo giống nào ?
Câu 5: Thế nào là giâm cành, chiết cành, nghép mắt.
Câu 6: -Em hãy nêu tác hại của sâu , bệnh ?( ktbc – 10 đ)
-Thế nào là biến thái của côn trùng ? Có mấy kiểu biến thái ? Cho ví dụ 
-Thế nào là bệnh cây ?
Câu 7 :	
Sắp xếp các loại phân bón sau đây theo nhóm :
_ Phân hữu cơ :
_ Phân hóa học :
_ Phân vi sinh :
 Cây điền thanh, phân trâu bò, supe lân, DAP (chứa N,P), phân lợn, cây muồng muồng, phân NPK, Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa N), bèo dâu, khô dầu dừa, khô dầu đậu tương
+ Hs: thảo luận 15p trả lời.
Nhóm 1,3,5: Câu 1,2, 3,4
Nhóm: 2,4,6: Câu 5,6,7,8
Câu 8: em hãy nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ? Nêu các biện phàp phòng trừ sâu bệnh hại ?
Câu 1: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
_ Nguyên liệu cho công nghiệp.
_ Thức ăn cho chăn nuôi
_ Nông sản xuất khẩu.
Câu 2:
Diện tích đất trồng có hạn, nhu cầu lương thực , thực phẩm ngày càng tăng nên phải sử dụng đất hợp lí.
Thâm canh tăng vụ, Không bỏ đất hoang, Chọn cây trồng phù hợp với đất, Vừa sử dụng vöøa caûi tạo.
Câu 3: -Phân hữu cơ : dùng để bón lót
-Phân đạm , kali và phân hỗn hợp : dùng để bón thúc , nếu bón lót thì dùng lượng nhỏ.
-Phân lân : dùng để bón lót
-Phân hóa học : đựng trong chum , vại sành đậy kín hoặc gói bằng ni lông. Để nơi khô ráo , thoáng mát , không để lẫn các loại phân bón với nhau.
-Phân chuồng : ủ thành đống , dùng bùn ao phủ kín bên ngoài
Câu 4:- Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất , tăng chất lượng nông sản , tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng
1. Phương pháp chọn lọc 
2. Phương pháp lai 
3. Phương pháp nuôi cấy mô
 Câu 5 - Giâm cành: Từ một đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ, đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ .
- Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất, khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
- Ghép mắt (ghép cành): lấy mắt ghép ( cành ghép) ghép vào một cây khác hoặc gốc khác.
Câu 6: Khi bị sâu, bệnh phá hại , cây trồng sinh trưởng phát triển kém , năng suất và chất lượng nông sản giảm.
Biến thái hoàn toàn : vòng đờ trãi qua 4 giai đoạn : trứng – sâu non – nhộng – sâu trưởng thành.
-Biến thái không hoàn toàn :trứng – sâu non – sâu trưởng thành - Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây ra hoặc điều kiện sống bất lợi gây ra.
Câu 7:
 _ Phân hữu cơ : cây điền thanh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, khô dầu đậu tương.
 _ Phân hóa học : supe lân, DAP, NPK, URE
 _ Phân vi sinh : Nitragin
Câu 8: 
*Nguyên tắc:
 - phòng là chính,
-Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
-Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
*Các biện pháp:
-Canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh
-Biện pháp thủ công
-Biện pháp hóa học.
-Biện pháp sinh học.
-Biện pháp kiểm dịch thực vật.
4.4.Tổng kết:
 Gv nhắc lại nội dung đã ôn tập
4.5.Hướng dẫn học tập: (5')
* Đối với tiết học này: Học bài các nội dung đã ôn tập
* Đối với tiết học sau: Chuẩn bị: "Thi học kỳ I"
5. PHỤ LỤC: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tân Đông, ngày tháng năm 2014
	Duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 16.doc