Giáo án Công nghệ tiết 23: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi

Giáo án Công nghệ tiết 23: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi

VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI. GIỐNG VẬT NUÔI.

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

 HS hiểu:

-Hoạt động 2,3 : HS hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta.

1.2.Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được: Bước đầu Xác định được vai trò, nhiệm vụ phát triển cơ bản của chăn nuôi trong gia đình, pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Nêu được vd minh họa

-Học sinh thực hiện thành thạo: giúp gia đình xác định vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi.

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2215Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ tiết 23: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 3: chăn nuôi
Chương I: đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
Tuần 22 - Tiết 23
Ngày dạy:15/1/2014
 Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi.
1.MỤC TIấU:
1.1.Kiến thức:
 HS hiểu:
-Hoạt động 2,3 : HS hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta. 
1.2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Bước đầu Xác định được vai trò, nhiệm vụ phát triển cơ bản của chăn nuôi trong gia đình, pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Nêu được vd minh họa
-Học sinh thực hiện thành thạo: giúp gia đình xác định vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi.
 1.3.Thỏi độ: 
- Thói quen: yêu thích môn học, tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- Tính cách: tự tin, có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường chăn nuôi.
 2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta. 
3.CHUẨN BỊ :
3.1 Giỏo viờn:
 + Phóng to hình 50, sơ đồ 7 SGK.
 + Bảng phụ, Phiếu học tập.
3.2 Học sinh : học trước bài cũ, chuẩn bị bài mới.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1')
7A1........................................................7A4...........................................................
7A2............................................................7A5...........................................................
7A3............................................................7A6..........................................................
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu 1: Luân canh là gì ? Có mấy loại hình luân canh? Nêu ưu điểm của phương thức luân canh cây trồng? (5đ)
Trả lời: 
-Luân canh là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
-Có hai loại hình luân canh: 
 +Luân canh giữa các cây trồng cạn với nha.
 +Luân canh giữa cây trồng cạn với cây trồng nước
-Ưu điểm: Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hoà chất dinh dưỡng và giảm sâu bệnh
Câu 2: nêu tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ? (5đ)
Trả lời:
-Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hoà chất dinh dưỡng và giảm sâu bệnh.
- Xen canh sử dụng hợp lý đất đai, ánh sáng và giảm sâu bệnh.
- Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch
4. 3 Tiến trỡnh bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu bài học..
Gv : Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, chăn nuôi phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm cho nhân dân và xuất khẩu. Vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay:” Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
? Chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
? Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì?
? Sản phẩm chăn nuôi như :thịt, trứng, sữa... có vai trò gì trong đời sống?
Gv : yêu cầu Hs quan sát H 51 SGK và trả lời.
? Em hãy cho biết những loại vật nuôi nào có thể cho sức kéo ?
? Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
? Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
? Em hãy kể những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuôi?
? Em hãy cho biết ngành y ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì? Cho ví dụ
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, kl.
I. Vai trò của chăn nuôi.
 a.Cung cấp thực phẩm cho con người.
 b. Cung cấp sức kéo
 c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
Gv: Dùng các tranh ảnh đã chuẩn bị để dẫn dắt học sinh xây dựng bài.
Gv: Gợi ý học sinh trả lời nội dung các câu hỏi sau:
? Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
? Phát triển chăn nuôi toàn diện là như thế nào?
( Đa dạng về loại vật nuôi
Đa dạng về quy mô chăn nuôi)
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nhân dân:
+ Làm thức ăn hỗn hợp để bán cho nhân dân tiện sử dụng, hiệu quả kinh tế co: VD: cám ăn thẳng....
+ Nhập giống ngoại, năng suất cao hoặc giống mới phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế vùng miền để nhân dân nuôi. VD: giống lợn Lanđrat hướng nạc.
+ Tiêm phòng, chữa trị bệnh, chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kĩ thuật,vệ sinh môi trường tốt.
+ Thu mua, chế biến sp chăn nuôi: thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí:
+ Đào tạo cán bộ nông nghiệp để về phục vụ các địa phương như kĩ sư chăn nuôi, bác sĩ thú y, kĩ sư nông nghiệp...
+Cho nhân dân vay vốn để phát triển chăn nuôi theo vùng, theo quy hoạch chung của địa phương và cả nước. VD: có quỹ vay vốn của nông dân.
? Nước ta có những loại vật nuôi nào?
? Em hãy kể 1 số vật nuôi ở quê em.
? Quê em có trang trại chăn nuôi nào không? Thế nào là chăn nuôi trang trại?
? Mục tiêu của ngành chăn nuôi nước ta? ( Tăng nhanh số lượng và chất lượng sp).
Hs trả lời.
Gv nhận xét, kl.
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
 + Phát triển chăn nuôi toàn diện.
 + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
 + Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
4.4 Tổng kết:
- Gv : Hệ thống lại kiến thức toàn bài .
- Gọi 2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gv dùng phiếu học tập để củng cố bài:
Hãy đánh dấu X vào bên cạnh cuối mỗi câu thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi:
1. Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người
2. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí
3. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ
4. Phát triển chăn nuôi toàn diện
5. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sx
6. Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sp chăn nuôi
4.5 Hướng dẫn học tập: (5')
 Đối với bài học ở tiết này:
 - Về nhà học kĩ lại lý thuyết.
- Làm bài tập SGK.
- BTVN: Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở quê em:
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sx
(sp chăn nuôi)
Đối với bài học ở tiết tiết theo:
 - Đọc trước bài " giống vật nuôi"
5. PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23 -vai tro, nhiem vu phat trien chan nuoi.doc