Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 19: Luyện tập

Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 19: Luyện tập

Tiết 19: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R)

 - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.

 - HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên: Bảng phụ

 - Học sinh: Bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1. Ổn định: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Hỏi: Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ và số vô tỉ. Giải bài tập 117/20 SGK

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 19: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28 / 10 / 2007
Ngày dạy: 29/10/2007
Tiết 19: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R)
	- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.
	- HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phụ 
	- Học sinh: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Hỏi: Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ và số vô tỉ. Giải bài tập 117/20 SGK
	3. Luyện tập: 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
12’
6’
5’
HĐ1: So sánh các số thực:
GV: Cho HS làm bài 91/45 SGK
H: Nêu quy tắc so sánh hai số âm?
H: Vậy trong ô vuông phải điền mấy chữ số?
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện câu b, c, d.
GV: Cho HS làm bài 92/45 SGK
GV: Cho HS làm bài 122/20 SBT
GV: Hãy sắp xếp x, y, z theo thứ tự tăng dần.
H: Nhắc lại quy tắc chyển vế trong đẳng thức và bất đẳng thức?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét 
HĐ2: Tính giá trị biểu thức:
GV: Nêu bài 120/20 SBT
GV: Cho HS hoạt động nhóm (Chia lớp thành 6 nhóm)
GV: Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho các nhóm đọc kết quả và nhận xét 
GV: Nêu bài 90/45 SGK
H: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
H: Nhận xét gì về mẫu các phân thức trong biểu thức?
GV: Hãy đổi các phân số ra số thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính.
GV: nhận xét 
GV: Nêu bài 129/21 SBT
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề.
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải
GV: nhận xét .
HĐ3: Tìm x:
GV: Cho Hs làm bài 93/45 SGK
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
GV: Cho HS làm bài 126/21 SBT
GV: lưu ý sự khác nhau của các phép tính tronh ngoặc đơn.
HĐ4: Toán về tập hợp số
GV: Cho HS làm bài 94/45 SGK
H: Giao của hai tập hợp là gì?
H: Q Ç I là tập hợp như thế nào?
H: Từ trước đến nay đã học những tập hợp số nào?
H: Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đó? 
HS: Trog hai số âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn.
HS: Trả lời 
HS: Lên bảng trình bày 
HS: nhận xét 
HS: Một em lên bảng trình bày 
HS: Cả lớp làm 
HS: nhận xét 
HS: Nhắc lại quy tắc 
HS: Lên bảng trình bày 
HS: nhận xét 
HS: Các nhóm thảo luận và làm vào bảng nhóm
HS: Mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày 
HS: các nhóm nhận xét 
HS: Trả lời 
HS: Luỹ thừa của 5
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: nhận xét 
HS: Cả lớp làm ra nháp 
HS: 3 em lên bảng giải
HS: nhận xét 
HS: cả lớp làm vào nháp 
HS: Lên bảng thực hiện
HS: nhận xét 
HS: Cả lớp làm 
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm những phần tử chung của hai tập hợp đó.
HS: Trả lời
HS: N, Z, Q, I, R
HS: NÌ Z Ì Q Ì R; I Ì R
Bài 91/45 SGK:
0
a) -3,02 < 3, 1
0
b) -7,5 8 > -7,513
9
c) -0,4 854 < -0,49826
9
d) -1, 0765 < - 1,892
Bài 92/45 SGK:
a) -3,2 < -1,5 < -< 0 < 1< 7,4
b) 
Bài 122/20 SBT:
 x + (-4,5) < y + (-4,5)
Þ x < y + (-4,5) + 4,5
Þ x < y (1) 
 y + 6,8 < z + 6,8
Þ y < z + 6,8 – 6,8
Þ y < z (2)
Bài 120/20 SBT:
Kết quả: 
A = -5,85 + 41,3 + 5 + 0,85
 = (-5,85 + 5 + 0,85) + 41,3
 = 0 + 41,3 = 41,3
B = -87,5 + 87,5 + 3,8 -0,8
 = (-87,5 + 87,5) + (3,8 – 0,8)
 = 0 + 3 = 3 
C = 9,5 – 13 -5 + 8,5
 = (9,5 + 8,5) + (-13 -5) 
 = 18 + (-18) = 0
Bài 90/45 SGK:
a) 
= (0,36 – 36) : (3,8 + 0,2)
= (-35,64) : 4
= -8,91
Bài 129/21 SBT:
a) X = = 12 (B đúng)
b) Y = = 4 (C đúng)
c) Z = = 11 (C đúng)
Bài 93/45 SGK:
a) (3,2 – 1,2)x = -4,9 -2,7
 2x = -7,6 Þ x = -3,8
Bài 126/21 SBT:
a) 3. (10.x) = 111
 10x = 37
 X = 37:10 Þ x = 3,7
Bài 94/45 SGK:
a) Q Ç I = f
b) R Ç I = I
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Chuẩn bị ôn tập chương I, làm 5 câu hỏi ôn tập chương (1 – 5)/46 SGK
 - Làm bài tập 95/45, 96, 97, 101/48-49 SGK
 - Xem trước bảng tổng kết /47-48 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT19-ds.doc