Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 25, 26

Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 25, 26

Tiết: 25 Bài dạy: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 -HS thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

 -Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giả toán,

 -Thông qya giờ luyện tấpH được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV:Bảng phụ

 HS:Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH:

 1. Ổn định: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: (9). Hai HS đồng thời lên bảng

 HS1:Chữa bài tập 8/44 SBT: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không?

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/11/2007
Ngày dạy: 19/11/2007
Tiết: 25 	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	-HS thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
	-Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giả toán,
	-Thông qya giờ luyện tấpH được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:Bảng phụ 
	HS:Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (9’). Hai HS đồng thời lên bảng
 HS1:Chữa bài tập 8/44 SBT: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không?
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
	a)	b)
 HS2: Chữa bài tập 8/56 SGK
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
23’
10’
HĐ1: Luyện tập
GV: Nêu bài 7/56 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài 
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài?
H: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? 
H: Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
H: Vậy bạn nào nói đúng?
GV: Nêu bài 9/50 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
H: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? 
GV: Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này
GV: Nêu bài 10/56 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài 
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm
*Đưa bài giải của nhóm có viết như sau
 x = 2. 5 = 10 (cm)
 y = 3. 5 = 15 (cm)
 z = 4. 5 = 20 (cm)
GV: Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác
HĐ2: Tổ chức thi làm toán nhanh:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài : Gọi x, y, z thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng 1 thời gian
a) Điền số thích nhợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
b) Biểu diễn y theo x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
18
Z 
d) Biểu diễn z theo y
e) Biểu diễn z theo x
HS đọc đề bài
 2 kg dâu cần 3 kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường
HS: Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Ta có:
HS: Đọc và phân tích đề bài
HS: Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13
HS: Cả lớp làm vào vở 
-Một HS lên bảng giải
HS hoạt động nhóm 
-Nhận xét bài làm của nhóm.
HS sửa lại
HS cả lớp làm ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội chơi:
Mỗi đội 5 người ,1 bút .Mỗi người làm 1 câu rồi chuyền bút. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng
Bài 7/56 SGK
- khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Ta có:
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng
Bài 9/50 SGK:
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z 
Theo đề bài ta có:
x + y + z = 150
và
Theo tính chất dãy tỉ sốbằng nhau ta có:
Vậy: x = 3. 7,5 = 22,5
 y = 4. 7,5 = 30
 z = 13.7,5 = 97,5
TL: Khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg, 30 kg, 97,5 kg.
Bài 10/56 SGK
Kết quả: Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm.
HS sửa lại:
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b)y = 12x
c)
x
1
6
12
18
y
60
360
720
1080
d) z = 60y
e) z = 720x
 	4. Hướùng dẫn về nhà: (2’)
	- Ôn dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận. BTVN: 13,14,15,17/44,45 SBT
	- Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
Ngày soạn: 18/11/2007
Ngày dạy: 20/11/2007
Tiết: 26 	 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
	-Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	-Nhận biết đuợc hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
	-Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	-Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tuơng ứng của đại lượng kia.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:Bảng phụ ghi định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập.
	HS:Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 HS1:Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
	 Chữa bài tập 13/44 SBT
 ĐS: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là: 30, 40, 50 triệu đồng 
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
12’
10’
16’
HĐ1: Định nghĩa 
GV: Cho HS ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
GV: Cho HS làm (GV gợi ý). 
GV: Yêu cầu HS trình bày.
H: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV: Đưa bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV: Nhấn mạnh công thức y= hay
 x.y = a
GV: Lưu ý: Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) là một trường hợp riêng của định nghĩa với a0
GV: Cho HS làm 
GV: yêu cầu HS trình bày.
GV: Tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? 
H: Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào? 
H: Yêu cầu HS đọc chú ý trang 57 SGK
HĐ2: Tính chất 
GV: Cho HS làm 
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a), b) và điền vào bảng giá trị trên bảng. 
GV: Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
y = . Khi đó ,với mỗi giá trị x1; x2; x3; khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y như thế nào? 
H: Từ đó có nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng?
H: Có x1.y1 = x2.y2 ? Tương tự: x1.y1 = x3.y3 ? 
H: Nhận xét gì tỉ số hai giá trị bất kì?
GV: Giới thiệu hai tính chất trong khung
H: So sánh hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 
HĐ3: Luyện tập củng cố:
GV: Nêu bài tập 12 SGK (Đưa bảng phụ ghi đề bài) 
H: Để tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 13/58 SGK (Đưa bảng phụ ghi đề bài) 
GV: Nêu bài14/58 SGK (Đưa bảng phụ ghi đề bài) 
H: Bài toán cho những đại lượng nào? 
H: Hai đại lượng này quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Cho HS làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét, bổ sung.
H: Có thể làm cách khác không?
GV: Nhận xét 
HS ôn lại kiến thức cũ.
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần)
HS làm 
HS: Làm vào vở 
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
HS: Các công thức trên đềy có điểm giống nhau là:đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
HS: Đọc lại định nghĩa 
HS làm 
HS: HS: Lên bảng trình bày.
+
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a
HS: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
HS: Đọc chú ý SGK
HS: Thảo luận nhóm làm ?3, đại diện nhóm lên bảng làm câu a) và điền vào bảng giá trị. 
HS: Nghe GV trình bày
HS: 
HS: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = .=a
HS: ; 
HS: Trả lời.
HS đọc hai tính chất 
HS: Trả lời 
HS: Trả lời 
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
HS: Làm vào vở nháp
HS: Lên bảng điền vào bảng phụ.
HS: Cho hai đại lượng số công nhân và số ngày.
HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch nhau.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét 
HS: Thảo luận nhóm làm cách khác.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét
1. Định nghĩa
a) Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12(cm2) y = 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là
 xy = 500(kg) y = 
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: 
v.t = 16(km) v = 
Định nghĩa: (SGK)
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 
-3,5 y = 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
Chú ý: (SGK)
2. Tính chất :
a) x1.y1 = a a = 60
b) y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12
c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60
(băng hệ số tỉ lệ) 
Tính chất: (SGK)
Bài tập 12 SGK
a)Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch y=. Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y = 8. 15 = 120
b)
c)Khi x = 6 
Khi x = 10 
Bài 13/58 SGK:
 Dựa vào cột 6 ta có:a = 1,5. 4 = 6
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Bài14/58 SGK:
Để xây một ngôi nhà: 
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày?
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có:
Cách 2: Gọi số công nhân là x và số ngày là y. Vì năng suất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên sô công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày
Do đó y= a = x.y
Thay x = 35; y = 168 vào ta có:
a = 35.168 .
 Do đó
x = 28 thì =210 
Phát phiếu học tập cho HS: Nửa lớp làm phiếu 1, nửa lớp còm lại làm phiếu 2
Phiếu 1:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
a)..hai giá trị tương ứng của chúng là
b) hai giá trị bất kì của đại lượng này  hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức .(k là hằng số khác 0) 
Phiếu 2:Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
a) .hai giá trị tương ứng của chúng là
b) hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng củahai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức .(a là hằng số khác 0) 
Đại diện 2 nhóm trình bày
 	4. Hướùng dẫn về nhà: (2’)
	-Nắm vững định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánhvới đại lượng tỉ lệ thuận)
	-BTVN:18, 19, 20, 21/45,46 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • doct25-26ds7.doc