Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 29, 30

Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 29, 30

Tiết: 29 §5. HÀM SỐ

I. MỤC TIÊU:

 -HS biết được khái niệm hàm số .

 -Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).

 -Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV:Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm hàm số. Thước thẳng.

 HS:Thước thẳng, bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1. Ổn định: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 - THCS Lê Hồng Phong - Tiết 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày soạn: 23/11/2008
Ngày dạy: 24/11/2008
Tiết: 29 	 §5. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
	-HS biết được khái niệm hàm số .
	-Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
	-Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm hàm số. Thước thẳng.
	HS:Thước thẳng, bảng phụ 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
17’
15’
10’
HĐ1: Một số ví dụ về hàm số:
GV: Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
Ví dụ 1:Nhiệt độ T0(C) phụ thuộc và thời điểm t (giờ) trong một ngày.
GV: Đưa bảng phụ ghi VD1/62, yêu cầu HS đọc bảng và cho biết : Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? thấp nhất khi nào?
Ví dụ 2/63
H: Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào? 
-Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
Ví dụ 3: 
H: Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào?
-Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50
-Nhìn vào bảng ở VD1, em có nhận xét gì?
Lấy ví dụ.
-Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì?
-Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là một hàm số của thể tích V.
-Ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
Vậy hàm số là gì?
HĐ2: Khái niệm hàm số 
-Qua các ví dụ trên em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
 -Đưa bảng phụ ghi khái niệm hàm số Lưu ý để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
+x và y đều nhận các giá trị số .
+Đại lượng y phụ thuộc và đại lượng x.
+Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
-Giới thiệu phần chú ý trang 63
-Cho HS làn bài tập 24/63SGK
(Đưa bảng phụ ghi đề bài )
Đối chiếu với 3 điều kiện của hàm số , cho biết y có phải là hàm số của x không?
Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng.
-Cho ví dụ hàm số được cho bằng công thức ?
Xét hàm số y = f(x) = 3x
Hãy tính f(1); f(-5); f(0) ?
Xét hàm số y = g(x) = 
Hãy tính g(2); g(-4)
HĐ3: Luyện tập
-Cho HS làm bài tập 35/47,48 SBT
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x
-3
-2
-1
2
y
-4
-6
-12
36
23
6
x và y quan hệ thế nào? Công thức liên hệ?
b)
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
Phát hiện mối quan hệ giữa y và x?
c) 
x
-2
-1
0
1
2
y
1
1
1
1
1
-Cho HS làm bài tập 25/64 SGK
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1
Tính f(); f(1); f(3)
Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180)
HS: m= 7,8V
-m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx với k = 7,8
V(cm3) 
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
23,4
31,2
-
HS: Quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng: y = 
v(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
-Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t 
+ Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T
Ví dụ : t = 0 (giờ) thì T = 200
T = 12 (giờ) thì T = 260
-Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị của m.
- Thời gian t là hàm số của vận tốc v
-Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x
-HS đọc phần chú ý SGK.
-Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thỏa mãn, vậy y là một hàm số của x.
HS: y = f(x) = 3x
y= g(x) = 
HS: f(1) = 3.1 = 3
f(-5) = 3. (-5) = -15
f(0) = 3. 0 = 0
g(2) = = 6 ; g(-4) = = -3
a) y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x có một giá trị tương ứng của y.
x vày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì xy = 12 y = 
b)y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có hai giá trị tương ứng của y là (-2) và 2
y là căn bậc hai của x 
c) y là một hàm số của x.
Đây là một hàm hằng vì ứng với mỗi giá trị của x, chỉ có 1 giá trị tương ứng của y bằng 1
-HS làm bài tập, một HS lên bảng:
1/Một số ví dụ về hàm số
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2: SGK
Ví dụ 3: SGK
2.Khái niệm hàm số: 
(SGK)
Chú ý: SGK
 	4. Hướùng dẫn về nhà: (2’)
	-Nắm vững khái niệm hàm số 
	-BTVN: 26, 27, 28, 29, 30
TUẦN 15
Ngày soạn: 23/11/2008
Ngày dạy: 25/11/2008
Tiết: 30 	 Bài dạy: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	-Củng cô khái niệm hàm số 
	-Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ).
	-Tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:Bảng phụ ghi bài tập, thứơc kẻ, phấn màu. 
	HS: Bảng phụ, thứơc kẻ 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (12’)
 HS1:-Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
	 -Chữa bài tập 26/64 SGK: Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi 
-5; x = -4; x = -3; x = -2; x = 0; x=
 HS2:-Chữa bài tập 27/64 SGK: (Đưa bảng phụ ghi đề bài) : Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? (Phải. Hs giải thích theo khái niệm hàm số )
 HS 3:Chữa bài tập 29/64 SGK: Cho hàm số y= f(x) = x2 – 2. Hãy tính f(2); f(1); f(0); f(-1)
x
-5
-4
-3
-2
0
y = 5x - 1
-26
-21
-16
-11
-1
0
 TL: Bài tập 26:
Bài tập 29: ĐS: 2; -1; -2; -1; 2
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
10’
10’
Bài 30/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9 b) f() = -3
c) f(3) = 25
-Để trả lời bài này ta phải làm gì?
Bài 31/65 SGK:
Cho hàm số y = x.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-0,5
4,5
9
y
-2
0
-Biết x tính y như thế nào? 
-Biết y tính x như thế nào? 
* Ví dụ :Cho a; b; c; d; m; n; p; qR
Giảithích a tương ứng với m,.
Bài tập:Trong các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số 
a) 
b)
-Lưu ý cho HS: Tương ứng xét theo chiều từ x đến y
Bài 40/48,49 SBT
-Đưa bảng phụ ghi đề bài 
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Đại lượng y trong bảng nào sau đây là hàm số của đại lượng x.
Giải thích 
-Yêu cầu thêm: Giải thích ở các bảng B, C, D tại sao y là hàm số của x. Hàm số ở bảng C có gì đặc biệt
Bài 42/ 49 SBT:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Cho hàm số y = f(x) = 5 -2x
a) Tính f(-2); f(-1); f(0); f(3)
b) Tính các giá trị của x ứng với y = 5; 3; 1
c)Hỏi y và x có tỉ lệ thuận không? Có tỉ lệ nghịch không? Vì sao?
-Phải tính f(-1); f(); f(3) rồi đối chiếu với điều kiện cho ở đề bài
-Thay giá trị của x vào công thức y = x
-Từ y = x 3y = 2x
 x = 
HS trả lời:
a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với giá trị x = 3 ta xác định được hai giá trị của y (0 và 5)
b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y
-HS giải thích theo khái niệm hàm số 
Hàm số ở bảng C là hàm hằng
-HS hoạt động nhóm 
-Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 30/64 SGK
f(-1) = 1- 8.(-1) = 9 a đúng
f() = 1-8.( ) = -3 
 b đúng
f(3) = 1-8. 3 = -23 c sai
Bài 31/65 SGK:
Kết quả:
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
Bài 40/48,49 SBT
Giải thích :
Ở bảng A y không phải là hàm số của x vì ứng với một giá trị của x có hai giá rtị tương ứng của y:
x = 1 ứng với y = -1 và 1
x = 4 ứng với y= -2 và 2
Bài 42/ 49 SBT:
x
-2
-1
0
3
0
1
3
y
9
7
5
-1
5
3
-1
y và x không tỉ lệ thuận vì 
y và x không tỉ lệ nghịch vì 
(-2). 9 (-1). 7
 	4. Hướùng dẫn về nhà: (2’)
	-BTVN:36, 37, 38 , 39, 43 /48, 49 SBT.
	-Đọc trước bài Mặt phẳng tọa độ. Tiết sau mang thước kẻ , compa

Tài liệu đính kèm:

  • docT29-30ds7.doc