Giáo án Đại 7 tiết 1 đến 6

Giáo án Đại 7 tiết 1 đến 6

 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC

Tiết 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

 I. Mục tiêu:

 * Kiến thức:

- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .

- HS biết biểu diện số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

* Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, và so sánh hai số hữu tỉ.

* Thái độ :

 -Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, tư duy lô gíc.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q

HS: Ôn lại về tập N và Z.

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 tiết 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Này soạn: 14/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010
Chương I: Số hữu tỉ – số thực
Tiết 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
 I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
- HS biết biểu diện số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. 
* Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, và so sánh hai số hữu tỉ.
* Thái độ : 
 -Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, tư duy lô gíc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q 
HS: Ôn lại về tập N và Z. 
III. phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
* Khởi động. (2 phút).
* Mục tiêu: HS biết sơ lược chương trình toán 7, nắm được nội dung chương I
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 
GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học bộ môn Toán. 
GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực
HS nghe GV giới thiệu
HĐ 2: Số hữu tỉ (11 Phút)
* Mục tiêu: HS biết khái niệm số hữu tỉ.
* Đồ dùng: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q 
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1 Khái niệm số hữu tỉ.
Giả sử ta có các số: a; 3; -0,5, 0; ; 
Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó? 
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu 
HS trả lời miệng phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu) 
- GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 
Vậy các số : 3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. 
Vậy thế nào là số hữu tỉ? 
GV: Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. 
B2 Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS làm (?1) (? 2). 
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? 
a) VD
 = 
Các số 3; -0,5, 0; ;đều là các số hữu tỉ
(?1); (? 2).
* Kết luận: GV đưa ra bảng phụ giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK)
HĐ 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (7 Phút)
* Mục tiêu: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1 Làm việc chung cả lớp.
GV: Vẽ trục số
Hãy biểu diện các số nguyên –2; -1; 2 trên trục số? 
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. 
VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
GV yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. 
(Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số: xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). 
VD2: Biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? 
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (tr7 SGK)
GV gọi 2 HS lên bảng.
HS quan sát hình vẽ.
HS đọc ví dụ 1.
Quan sát GV tiến hành biểu diễn trên trục số và tự tiến hành vào vở.
 HS nêu cách biểu diễn trên trục số.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số: xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số).
* Kết luận: Khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta cần lưu ý điều gì?
HĐ 4: So sánh hai số hữu tỉ (13 Phút)
* Mục tiêu: HS có kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1 Làm việc chung cả lớp.
GV: ?4 So sánh hai phân số và 
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? 
Ví dụ: a) So sánh hai số hữu tỉ: -0,6 và 
b) So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? 
GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
B2 Hoạt động nhóm.
- Cho HS làm (?5) 
a.VD (SGK)
b. Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu: < 0 nếu a, b khác dấu
AD: (?5)
HS nêu nhận xét.
* Kết luận: qua các ví dụ và bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
HĐ 5: Luyện tập củng cố (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví du. 
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? 
Làm tại lớp bài 1; 2; 3 SGK
HĐ 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc bài
Đọc trước bài: Cộng trừ hai số hữu tỷ

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2. Cộng, trừ số hữu tỉ.
I. Mục tiêu.
* Kiến thức: 
- Học sinh hiểu các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế ” trong tập hợp số hữu tỉ. 
* Kỹ năng: - Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 
* Thái độ: -Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, tư duy lô gíc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ HĐ nhóm
HS: Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tác “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” (Toán 6)
III. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của HS thông qua 1 phần bài trước.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Ho ạt động của HS
Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK)
HS2: Chữa bài tập 5 (Tr8 SGK)
GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giời cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q.
Hai hs lên bảng
HĐ 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết cộng, trừ 2 số hữu tỉ.
* Cách tiến hành.
Hoạt động của GV
Hoạt động ủa HS
B1 làmviệc chung cả lớp.
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nao? 
Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, công hai phân số khác mẫu. 
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu: 
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0) hãy hoàn thành công thức: 
x + y = 
x – y = 
GV: Em nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. 
B2 Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS làm (?1)
Tính a) 0,6 + b) - (-0,4) 
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr 10 SGK)
a)Qui tắc
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0)
x + y = + = 
x – y = - = 
b)VD
 + =? ; (-3)- (-) =?
c) AD: (?1); Bài 6 trang 10 SGK
*Kết luận: Cho HS nhắc lại quy tắc (SGK)
HĐ 3: Quy tắc chuyển vế (15 phút).
* Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc. Vận dụng quy tắc vào làm bài tập.
* cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1 phát hiện quy tắc
Xét bài tập sau: 
Tìm số nguyên x biết: 
x +5 = 17
 Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z 
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tác chuyển vế. 
Gọi HS đọc quy tắc (9 SGK) Và thực hiện VD
B2 Hoạt động nhóm.
GV yêu cầu HS HĐ nhóm (?2)
Quy tắc (SGK)
Ví dụ: Tìm x (SGK)
HS HĐ nhóm trong 5 phút
* Kết luận: GV cho HS đọc chú ý (SGK)
HĐ 4: Luyện tập củng cố (15phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 7 (a) (Tr 10 SGK). 
Hai HS lên bảng.
HS hoạt động nhóm bài tập 9 (a, c) GV: Kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
- GV: Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
Làm tại lớp bài 7; 9 SGK
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
 Bài tập về nhà: bài 7 (b): bài 8 (b,d); bài 9 (b, d) (Tr 10 SGK); bài 12, 13 (Tr5- SBT).
 Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong 2 phép nhân phân số
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 3. Nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu.
 * Kiến thức: - HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 
* Kỹ năng: - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
* Thái độ :- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, tinh thân hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 14 (tr 12 SGK) để tổ chức “Trò chơi” 
HS: ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6)
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học.
* Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. 
Chữa bài tập số 8 (d) (Tr 10 SGK)
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. 
- Viết công thức. Chữa bài tập 9 (d) (Tr 10 SGK)
HĐ 2: Nhân hai số hữu tỉ (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết quy tắc nhân hai số hữu tỉ, có kỹ năng nhân hai số hữu tỉ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV đặt vấn đề: Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: - 0,2.
Theo em sẽ thực hiện thế nào? 
Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? 
áp dụng: Làm ví dụ: .2
GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? 
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. 
GV đưa “Tính chất phép nhân số hữu tỉ” lên màn hình. 
Yêu cầu HS làm bài tập số 11 Tr12 SGK phần a, b, c
a) Qui tắc:
Với x = ; y = (b, d 0)
x.y = . = 
b) VD:
Tính: . 2
c) AD: Bài tập 11 SGK
* Kết luận: Cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số hữu tỉ.
HĐ 3: Chia hai số hữu tỉ (20 phút)
* Mục tiêu: HS biết chia hai số hữu tỉ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. Quy tắc.
GV: Với x = ; y = (yạ 0)
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y 
Ví dụ: -0,4: 
-Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính
B2. áp dụng
-Làm? SGK trang 11
Tính: a) 3,5. ; b) : (-2)
a) Qui tắc:
Với x = ; y = ( yạ 0)
Ta có: x: y = : = .
b)VD: 
 Tính -0,4: == . = 
AD: Bài 11(d SGK
* Kết luận: GV gọi HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố (8phút)
* Mục tiêu: Hs củng cố 2 quy tắc vừa học
* Đồ dùng: Bảng phụ chơi trò chơi
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho HS làm tiếp rồi gọi 3 HS lên bảng làm các phần b,c,d.
GV tổ chức trò chơi (nếu còn thời gian)
Làm bài 13;14 SGK
Trò chơi Bài 14
Tổng kết và hớng dẫn học bài ở nhà(2phút)
- Học thuộc quy tắc nhân chia số hữu tỷ. Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- BTVN 15,16 (Tr 3SGK) 
 _____________________________________________________
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu.
* Kiến thức: - HS hiểu khái niệm giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
* Kỹ năng: - Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 
* Thái độ :- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, tinh thần hợp tác nhóm.
 II. Đồ dùng
GV: MTBT, bảng phụ
HS: Ôn lại khái niệm về giá trị tuyệt đối của số nguyên và các phép tính về số thập phân.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực
IV. Tổ chức giờ học:
Khởi động (3 phút)
* Mục tiêu: nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối đã học ở lớp 6
* Cách tiên hành:
Cho HS nhắc lạ giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tìm: ; ;
Tìm x biết: = 2
HĐ1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (17 phút)
* Mục tiêu: HS biết GTTĐ của một số hữu tỉ. 
* Đồ dùng: Bảng phụ, MTBT
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. GTTĐ của một số hữu tỉ.
GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. 
Ký hiêu: 
- Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm: ;;;
GV chỉ vào trục số và lưu ý HS: khoảng cách không có giá trị âm. 
Bước 2. Vận dụng
 - Cho HS làm ?1 phân b (SGK)
Điền vào chỗ trống ()
Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. 
-Yêu cầu HS làm các ví dụ và ?2 (Tr 14 SGK)
-Cho HS thực hiện VD.
-Qua VD trên ta có nhận xét gì?
TQ:
 = x nếu x ³ 0
 -x nếu x <0
VD: 
 = 3,5
 = 1/2
 = 0
 =2
AD: Làm ?1; ?2 SGK
Nhận xét: SGK
* Kết luận: GV nhấn mạnh nhận xét (14 SGK)
HĐ2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (15 phút)
* Mục tiêu: HS biết cộng trừ, nhân chia số thập phân
* Đồ dùng: MTBT
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. Cộng trư số thập phân
Ví dụ: 
a) (-1,13) + (-0,264)
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số? 
GV: Quan sát các số hạng và tổng, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không?
GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên.
B2. Nhân, chia số thập phân.
Ví dụ: Làm thế nào để thực hiện các phép tính trên? 
GV đưa bài giải sẵn 
0,245 – 2,134
= - = 
= = - -1,889
(-5,2).3,14
= . = = - 16,328
Tương tự như với câu a, có cách nào làm nhanh hơn không? 
 (-0,408): (-0,34)
GV: Nêu quy tắc chia hai số thập phân: Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-“ đằng trước nếu x và y khác dấu. 
Thay đổi dấu của số chia (Cho HS sử dụng máy tính) 
- Yêu cầu HS làm ?3. 
a) VD:
 (-1,13) + (-0,264) = -1,394
 0,245 – 2,134 = -1,889
 (-5,2).3,14 = -16,328
 (-0,408): (-0,34) = 1,2
b) Qui tắc: SGK
c) AD: ?3 Tính:
–3,116+0,263
 (-3,7).(-2,16)
* Kết luận: Khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên.
HĐ 4: Luyện tập củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 19 (Tr 15 SGK). 
Làm tại lớp bài 19; 20 SGK
Bài 20 Tính nhanh 
a) 6,3 + (-3,7) +2,4 +(-0,3)
b) (-4,9) + 5,5 +4,9 + (-5,5)
c)2,9+3,7 +(-4,2)+(-2,9)+ 4,2
d) (-6,5). 2,8 +2,8. (-3,5)
 Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. 
- Bài tập 21,22,24 (Tr 15,16 SGK) 24,25,27 (Tr 7,8 SBT)
Tiết sau Luyện tập, mang máy tính bỏ túi.
Ngày soạn : 
Ngày dạy: 
Tiết 5. Luyện tập
I. Mục tiêu.
* Kiến thức: - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá tị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. 
* Thái độ :- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: máy tính bỏ túi. 
- HS: Máy tính bỏ túi
III. Phương pháp : Luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học 
Kiểm tra bài cũ (7phút )
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và kiểm tra việc học bài của HS
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra: 
Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. áp dụng
Tìm x biết: = 2,1
-GV nhận xét, cho điểm.
HĐ1. Tính giá trị biểu thức (10phút)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị của biểu thức 
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho HS làm bài 28 (Tr 8 SBT). Tính giá trị biểu thức sau khi dã bỏ dấu ngoặc:
A = (3,1 –2,5) – (-2,5 + 3,1)
Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu +, có dấu – 
C = -(251.3 + 281) + 3.251 – (1-281) Bài 24 ( Tr 16 SGK)
GV y/s hs hoạt động nhóm làm bài tập 24
áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh
a) (-2,5. 0,38.0,4) – [0,125.3,15.(-8)]
b) [(-20,83). 0,2 + (-9,17). 0,2]: [2,47.0,5-(-3,53). 0,5]
GV mời đại diện một nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình. 
Kiểm tra thêm vài nhóm khác. Cho điểm khuyến khích nhóm làm tốt.
-HS làm bài tập 28 theo HD của GV
Bài 24 (Tr 16 SGK)
24a) xấp xỉ 21, 029
24b) xấp xỉ 22,393
HĐ 2. Sử dụng máy tính bỏ túi (15phút)
* Mục tiêu: HD HS dùng MTBT để giải toán
* Đồ dùng: MTBT, bảng phụ
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 26 (Tr 16 SGK)
GVđưa bảng phụ viết bài 26 (SGK) lên bảng
Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. 
Sau đó dùng máy tính bỏ túi tính câu a và c. P = (-2): a2- b. 
Bài 26 (Tr 16 SGK)
HĐ 3: So sánh số hữu tỉ. Tìm x (15 phút)
* Mục tiêu: HD HS dạng bài so sánh, tìm x
* Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS làm bài 23
Bài 23 (Tr 16 SGK). Dựa vào tính chất “Nếu x <y và y <z”, hãy so sánh: 
a) và 1,1; b) – 500 và 0,001.;c) và 
Bài 25 (Tr 16 – SGK). Tìm x biết: 
a) =2,3
b) - = 0
Bài 23 (Tr 16 SGK).
Bài 25 (Tr 16 – SGK).
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
Tiết 6. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
I. Mục tiêu;
1. Kiến thức: Biết công thức luỹ thừa với số mũ tự nhiên, tính và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và tinh thần đoàn kết trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động. (2 phút)
* Cách tiến hành: Có thể viết (0.25)8 và ( 0.125)4 dưới dạng hai lũy thừa cùng cơ số?
Hoạt động1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (16 phút)
* Mục tiêu: HS biết công thức luỹ thừa với số mũ tự nhiên
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. Công thức
Tượng tự như số tự nhiên lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x ta cũng định nghĩa tương tự như vậy. 
GV giới thiệu kí hiệu lũy thừa của số hữu tỉ x: xn là tích của n số x. Trong đó x gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Vậy x1 = ? x0 = ? 
Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng phân số ( a, bẻ Z, b ≠ 0) thì :
B2. Vận dụng
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?1
Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS nghe và ghi định nghĩa của số hữu tỉ x:
 Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu là xn là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1)
Công thức: 
 ( x ẻ Q, n ẻ N, n > 1)
Quy ước:
 x1 = x, x0 = 1 ( x ≠ 0)
?1 ; ;
(-0.5)2 = 0.25; ( - 0.5) 3 = - 0.125 
(9,7)0 = 1
* Kết luận: HS củng cố CT luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Hoạt động 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số (15phút)
* Mục tiêu: HS biết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, vận dụng vào làm bài tập
* Đồ dùng: Bảng phụ
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. Công thức
Em nhắc lại tính chất nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số của số tự nhiên?
Gọi 1- 2 HS nhặc lại.
GV khẳng định: Tính chất đó cũng đúng với số hữu tỉ.
GV đưa ra bảng phụ công thức
Dựa vào công thức trên em hãy phát biểu quy tắc đó.
B2. Vận dụng
Yêu cầu HS làm ?2.
xm . xn = x m + n
xm : xn = x m – n ( x≠ 0, m≥ n)
?2 (-3)2 . (-3)3 = (-3) 2 + 3 = (-3) 5
(- 0,25)5 : (- 0,25) 3 = (- 0,25) 5 - 3 = (- 0,25) 2
* Kết luận: HS củng cố công thức tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
Hoạt động 4: Lũy thừa của lũy thừa. (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết công thức luỹ thừa của luỹ thừa, vận dụng vào làm bài tập
* Cách tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. Ví dụ 
Yêu cầu HS thực hiện ?3.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS nhận xét.
Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với kết quả?
Vậy (xm)n =?
Yêu cầu HS làm ?4.
26 = 64
Vậy (22)3 = 26
 (xm)n =xm. n
?4 a – 6; b – 2.
* Kết luận: Cho HS nhắc lại công thức luỹ thừa của luỹ thừa.
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2 phút)
 - Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (học trong 1 tiết).
 - Bài tập về nhà: bài số 27,28,29 (Tr19 SGK) 
 - HS Khá: 30

Tài liệu đính kèm:

  • doc1-3D.doc