Giáo án Đại 7 tiết 27, 28

Giáo án Đại 7 tiết 27, 28

Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hs biết cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng giải một số dạng toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

3. Thái độ: Có ý thức tự học ở nhà.

II. Đồ dùng:

III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề,

 

doc 12 trang Người đăng vultt Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 tiết 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:./11/10
Ngày giảng:/11/10
Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Hs biết cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng giải một số dạng toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Thái độ: Có ý thức tự học ở nhà.
II. Đồ dùng:
III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, 
IV. Tổ chức dạy học: 
Kiểm tra bài cũ(5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của HS.
* Cách tiến hành:
-GV nêu câu hỏi kêm tra HS. Hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức y=-12/x.
HS1. a, Hỏi y tỷ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với x? Xác định hệ số ti lệ? 
HS2. b, Hỏi x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với y? Xác định hệ số ti lệ? 
-Gv hỏi thêm. Có nhận xét gi về hai hệ số vừa tìm được?
Hoạt động 1: Bài toán 1. (15 phút)
* Mục tiêu: Hs biết giải dạng bài toán 1.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải.
-Ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán.
Từ đó tìm t2
GV: nhấn mạnh: Vì v và ta là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
GV thay đổi nội dung bài toán: Nếu 
v2 = 0,8 v1 thì t2 là bao nhiêu?
1/ Bài toán 1:
Với vận tốc v1thì thời gian là t1
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2.
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6; v2 = 1,2.v1
do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
* Nếu V2 = 0,8v1 
Thì: =0,8
hay:=0,8 ị t2 = 
Hoạt động 2: Bài toán(15phút)
* Mục tiêu: HS biết dạng bài toán 2.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Hãy tóm tắt đề bài? 
-Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4(máy) ta có điều gì?
-Cùng một công việc nh nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ nh thế nào?
-áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các các tích nào bằng nhau? 
-Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau?
GV gợi ý: 4x1 = 
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4
GV: Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán” tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghịch”.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 
Vậy nếu: x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số 4;6;10;12 ị x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số
GV yêu cầu HS làm ?1
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết:
a)x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.
(GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch). 
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
Bài toán 2:
- Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau.
- Có 4. x1=6x2 = 10x3 =12x4
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Trả lời: Số máy của bốn đội lần lượt là 15; 10; 6; 5.
Bài tập áp dụng:
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z tỉ lệ nghịch 
có dạng x = kz 
ị x tỉ lệ thuận với z 
b)x và y tỉ lệ nghịch 
y và z tỉ lệ thuận ị y = bz
Vậy x tỉ lệ nghịch với z.
Hoạt động 4: Củng cố(13phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 16 trang 60 SGK
 -GV yêu cầu HS quan sát và cho biết đại lượng x và y có tỷ lệ nghịch với nhau không?
a)Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 
1.120 = 2.690 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (=120)
b)Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5.12,5 ạ 6.10
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2phút)
-Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-Bài tập về nhà số 19,20, 21 trang 61 SGK
Ngày soạn:../11/10
Ngày giảng:/11/10
Tiết 28: Luyện tập
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất). 
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. Đồ dùng:
+ Bảng phụ,.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV. tổ chưca dạy học.
Kiểm tra bài cũ(5phút)
* Mục tiêu: Kiẻm tra việc học bài của HS về đại lượng tỉ lệ nghịch
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi kiểm tra học sinh: 
Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch?
Hoạt động 1. Nhận biết đại lượng tỉ lệ nghịch(15 phút)
* Mục tiêu: Hs củng cố định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Đồ dùng: Bảng phụ
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Gv đưa ra bảng phụ bài tập 16
Y/c học sinh xét xem đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
 Để x và y tỉ lệ với nhau ta phải có điều gì? 
GV đưa ra bảng phụ bài tập 17 (61)
Cho biết x và y tie lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
1
-8
10
y
8
-4
2
1,6
 Để điền được các ô vuông còn lại ta phải làm như thế nào?
Tìm hệ số a? rồi điền vào bảng.
 GV cho Hs làm việc cá nhân điền vào bảng phụ
Bài 16 (60)
Có x1.y1 = x2.y2 = x3y3 = x4.y4 = x5y5 = a
a, x và y không tỉ lệ ghịch vì: 
x1.y1 = x2.y2 = x3y3 = x4.y4 = x5y5 = a
1.120=2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 = 120
b, x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và:
x1.y1 = x2.y2 = x3y3 ≠ x4.y4 = x5y5 
2.30 = 3.20 = 4.15 ≠ 5.12,5 = 6.10
Bài 17 (61)
Ta phải tìm hệ số a.
a= 10.1,6=16
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
2
-2
1,6
Hoạt động 2. Dạng bài lập tỉ lệ thức(20phút)
 * Mục tiêu: Hs lập tỉ lệ thức, dùng dãy tỉ số bằng nhau vào giải toán.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho HS đọc đề bài tập 18(61)
Tóm tắt yêu cầu bài toán.
Cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút.
Y/c đại diện nhóm trình bày. 
Cho HS làm bài 19 SGK trang 61)
Với cùng số tiền để mua 51 mét vài loại I có thể mua được bao nhiêu mét vài loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tièn 1 mét vải loại I?
-Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
-Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Tìm x
Bài 18 (61)
HS tóm tắt
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x giờ?
Giải:
Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Ta có: 
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ
Bài 19 (61)
Cùng khối lượng công việc như nhau: 
Đội I có x1 HTCV trong 4 ngày
Đội I có x2 HTCV trong 4 ngày
Đội I có x3 HTCV trong 4 ngày
và x1 - x2 = 2.
HS: Số máy và số ngày là hai đại 
 Lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8.
x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với 
Giải:
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máyy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có:
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (máy)
Tổng kết và hướng dẫn học baì ở nhà(2phút)
Giải lại các bài tập đã chữa
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nghiên cứu trước bài Hàm số.
Ngày soạn:/11/10
Ngày giảng:/11/10
Tiết 29. Hàm số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết một số ví dụ về hàm số, biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
2. Kỹ năng:
Nhận biết hàm số, tính các giá rị tương ứng của hàm số.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức tự học.
II. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ ghi bài tập khái niệm về hàm số. Thước thẳng.
Học sinh: thước thẳng.
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức dạy học:
Mở bài (3phút)
Trong thực tiễn và toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác, sự thay đổi đó thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số (10phút)
* Mục tiêu: HS biết một số ví dụ về hàm số.
* Đồ dùng: Bảng phụ
* Cách tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Y/c học sinh đọc ví dụ 1 
GV đưa ra bảng phụ ví dụ 1
Ví dụ 2 ( SGK)
-Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?
-Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V=1;2;3;4.
Ví dụ 3: Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t (h) của vật đó?
-Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào? 
-Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50
Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
-Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
Lấy ví dụ.
Tương ứng, ở ví dụ 2 em có nhận xét gì? 
-Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là một hàm số của thể tích V.
- ở ví dụ 3, thời gian m là một hàm số của đại lượng nào?
Ví dụ 1: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C)
Ví dụ 2. m = 7,8.V
* m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng: y = kx với k = 7,8.
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
23,4
31,2
Ví dụ 3.
t = 50/vuãng đương không đổi thì thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ ngịch vì công thức có dạng y=a/x
v(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t
-Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được giá trị tương ứng của nhiệt độ T.
Ví dụ: t = 0 (giờ) thì T = 200C
T = 12 (giờ) thì T = 260C
HS: khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của m.
Thời gian t là hàm số của vận tốc v.
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số(20phút)
* Kiến thức: Hs biết khái niệm hàm số.
* Đồ dùng: Bảng phụ
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Qua các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
GV đưa khái niệm hàm số (trang 93 SGK) lên bảng phụ. Lưu ý để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
-x và y đều nhận các giá trị số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x. 
-Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y. 
GV giới thiệu phần “Chú ý” trang 63 SGK.
* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập(10phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho HS làm bài tập 24 trang 63 SGK 
Đối chiếu 3 điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không?
Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng.
-GV: Cho ví dụ để hàm số được cho bởi công thức?
Xét hàm số y = f(x) = 3x
Hãy tính f(1)? f(-5)? f(0)?
Xét hàm số: y = g(x) = 12/x
Hãy tính g(2)? g(-4)?
Ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là hàm số của x.
y = f(x) = 3x; Y = g(x) = 
Ta có:
+ f(1) = 3.1 = 3
 f(-5) = 3.(-5) = -15
 f(0) = 3.0 = 0
+ g(2) = = 6; 
 g(-4) = =-3
Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà(2 phút)
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. 
- Bài tập 25,26,32,33 trang 64 SGK
- Tiết sau luyện tập
Ngày soạn:/11/10
Ngày giảng:/11/10
Tiết 30: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS củng cố khái niệm hàm số.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại
3. Thái độ: cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ ghi bài tập. Thước kẻ
HS: Thước kẻ, Bảng phụ nhóm.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra, chữa bài tập
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của Hs
* Cách tiến hành:
Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
Cho hàm số y = 2x+ 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x=-5; x=-4; x=-3; x=-2; x=0; x=1/5?
Gv nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1. Nhận biết hàm số (10phút)
* Mục tiêu: Hs nhận biết y có là hàm số của x hay không?
* Đồ dùng: Bảng phụ
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Gv đưa ra bảng phụ bài tập 27 (64)
đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không? 
Bài 27 (64)
-HS quan sát bảng cho như SGK.
a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. 
Công thức: xy = 15 ị y = 
y và x là tỉ lệ nghịch với nhau. 
b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
Hoạt động 2. Dạng bài tính giá trị của biểu thức.( 25 phút)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị của y khi cho các giá trị của x.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
N1- bài tập 25 
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 +1.
Tính f; f(1); f(3)
N2- bài tập 26 
Cho hàm số y = 5x – 1.
Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi 
X = -5; -4; -3; -2; 0; 1/5
-Gv nhận xét các nhóm.
HS hoạt động nhóm trong 7 phút
Bài 25(64)
f
f(1) = 3.12 +1=3+1=4
f(3)=3.32+1 = 27 +1 = 28
- Bài 26 (64).
Y = f(x) = x2 –2.
f(2) = 22-2 = 2
f(1) = 12 –2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2
f(-1) = (-2)2 –2 =2
f(-2) = (-2)2 –2=2
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2phút)
-Bài tập về nhà số 28,29
-Đọc trước bài 6. Mặt phẳng toạ đọ.
-Tiết sau mang thước kẻ compa để học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doc27-28D.doc