Giáo án Đại số 7 cả năm (4)

Giáo án Đại số 7 cả năm (4)

CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC

TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

 Ngày dạy:

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ ,cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ .Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q

- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ.

B .Chuẩn bị của GV và HS :

 - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

C: Tiến trình lên lớp:

 

doc 144 trang Người đăng vultt Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 cả năm (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Số hữu tỉ, Số thực
Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
 Ngày dạy: 
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ ,cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ .Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q
Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ.
B .Chuẩn bị của GV và HS :
 - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 
C: Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
Gv: Giới thiệu chương trình ĐS lớp 7 .
Hoạt động 2: Số hữu tỉ
GV: viết các số: 3;– 0,5; ; 2
thành 3 phân số lần lượt bằng nó 
?Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó
GV: ở L6 ta đã biết các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó được gọi là số hữu tỉ.
?Thế nào là số hữu tỉ?
GV: Yêu cầu Hs làm ?1.
GV: Yêu cầu Hs làm ?2.
?Vậy em có thể nhận xét gì về mối quan hệ N, Z, Q?
Gv: Vẽ sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số.
 Hoạt động 3:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
GV: Vẽ trục số:
?Hãy biểu diễn các số nguyên -2;1;2 trên trục số .
Gv:Tương tự ta biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
Gv: Cho ví dụ1: biểu diễn số hữu tỉ trên trụcsố.
Gv: y/c hs đọc cách biểu diễn trong sgk.
Gv: Làm ,y/c hs cả lớp làm theo.
Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xđ điểm biểu diễn theo tử số.
Ví dụ 2:
- Viết 2/-3 dưới dạng số hữu tỉ có mẫu dương.
? chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần bằng nhau?
? Điểm biểu diễn số hữu tỉ –2/3 được xácđịnh như thế nào ?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng biểu diễn .
Gv cho hs làm bt2 sgk.
Hoạt động 4 :So sánh 2 số hữu tỉ
Gv: Cho học sinh làm ?4 
? Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào ?
?Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?
Gv:giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm ,số 0.
Gv: rút ra nhận xét cho hs:
Hoạt động 5 : Củng cố:
?Thế nào là số hữu tỉ ? cho ví dụ ?
?Để so sánh 2 số hữu tỉ ta cần làm thế nào? 
GV: Tổ chức cho HS cả lớp làm BT 1; 2 và 4 SGK
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà 
-Học kỹ lí thuyết 
-Làm bài 3,5 Sgk – BT:1,3,4,8 SBT
Hoạt động của học sinh
Hs:lắng nghe.
 3 = = = 
- 0,5 =- = - = - =
= = =.
2= = = 
 các số 3; - 0,5; ; 2 là các số hữu tỉ.
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b Z , b 0.
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là: Q
?1:(HS trả lời)
?2:aZ thì a= a Q với n N
 thì n = n Q
 NZQ Hs: Quan sát sơ đồ : 
Hs: cả lớp đọc sgk.
Ví dụ 1: Biểu diễn trên trục số
Ví dụ 2:biểu diễn trên trục số 
Hs: = 
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau
Lấy về phía bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
Hs:
Hs: Làm bài 2(SGK) .
*So sánh 2 số hữu tỉ và 
Hs: = ; == 
Vì 10 > -12 và 15 > 0 nên > 
Hs: TL
* So sánh 2 số hữu tỉ -0,6 và 
Ta có : -0,6 = và = =
do đó > vậy >-0,6 
HS: Trả lời ?5
Nhận xét: >0 nếu a, b cùng dấu 
 <0 nếu a,b khác dấu 
 Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
 Ngày dạy: 
A: Mục tiêu 
 Học sinh nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ .Biết qui tắc “chuyển vế ” trong tập hợp các số hữu tỉ .
 Có kĩ năng làm phép toán cộng ,trừ nhanh và đúng .
B: Chuẩn bị: Bảng phụ
C :Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
?Thế nào là số hữu tỉ ?
Lấy ví dụ về 3 số hữu tỉ .
GV:gọi 1 hs khác làm bài 3.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Gv:Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết dưới dạng với a và b Z, b 0.
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
GV:Nêu các qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng 2 phân số khác mẫu?
Gv:Như vậy với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta viết:x=; y= (a, b, m Z; m >0) 
 ?Em hãy thực hiện : x + y và x - y = ?
?Em hãy nhắc lại tính chất cộng phân số?
Ví dụ : sgk
Gv:Tổ chức cho hs làm ?1
Hoạt động3 :Quy tắc chuyển vế 
GV:xét bài toán sau :
Tìm : x Z biết x+5 =17.
?Em nhắc chuyển vế trong Z.
Gv:Tương tự trong Q ta cũng có qui tắc chuyển vế .
GV:Cho ví dụ
GV:Cho một HS đọc chú ý 
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố .
GV: cho Hs làm bài 8(a,c)
+ (-) (-)
-(-) -
 ? Muốn cộng trừ các số trong Q ta làm thế nào ? phát biểu qui tắc chuyển vế
Hoạt động của hs
HS1:TL.
HS2:Làm bài tập 3(SGK).
 Để cộng, trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc cộng trừ phân số . 
HS:Phát biểu các quy tắc
x=;y= (a,m Z, b Z ; m >0 ) 
x+ y = +=
x - y = - =
HS phát biểu các tính chất
Ví dụ:a) + = =
b) (-3) – ( -) = =
a/ 0,6 + = += =
b/ - (-0,4) = += = 
Quy tắc: (SGK)
 Với mọi x, y, zQ: 
 x + y= z x= z - y 
Ví dụ: Tìm x biết: + x = 
 + x = x= += =
Chú ý:(SGK)
Hs:a)=+ += =
c) = + -=
Hs:Nhắc lại quy tắc
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát .
Làm bài 7 (b); 8(b,d); 9, 10 T 10 sgk ; bài 13 T5 SBT.
ôn lại qui tắc nhân , chia và các tính chất của phân số.
Tiết 3: nhân, chia số hữu tỉ
	 Ngày dạy:
A :Mục tiêu :
-Hs nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- Có kĩ nhân chia, số hữu tỉ nhanh và đúng 
B: Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 14 (SGK).
C: Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
HS1:Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta phải làm thế nào?Viết công thức tổng quát? 
HS2:Phát biểu qui tắc chuyển vế, viết công thức
Chữa bài tập: 9d
 Hoạt động của Hs
HS1:trả lời 
CT: x, y Q ta có : x = ; y =
 x± y = (a,b,m Z ,m 0)
HS2: lên bảng .
BT: - x = 
 Kết quả: x = 
Hoạt động 2:nhân hai số hữu tỉ
GV:Trong tập Q các số hữu tỉ cũng có phép nhân , chia số hữu tỉ
Ví dụ: - 0,2 . ta thực hiện ntn?
?Vậy muốn nhân phân số ta làm như thế nào ?
GV: Cho ví dụ 2
?Phép nhân phân số có những tính chất gì?
GV:phép nhân số hữu tỉ cũng có t/c như vậy.
Ví dụ1: - 0,2 . 
 - 0,2 . = - . = 
Với: x= ; y = (b,d 0 )
=> x .y = .= 
Ví dụ 2: 
Với x,y,z Q thì: x.y =y.x
 (x.y).z =x(y.z) ; x.1 =1.x ; 
 x. =1(x )
Hoạt động 3:Chia hai số hữu tỉ
GV:với x= , y= ( y 0)
 ?áp dụng công thức chia phân số hãy viết x:y =?
GV:Cho HS làm ví dụ
Gv:cho Hs làm ? sgk T.11 
Gv: cho Hs làm bài 12 T.12 sgk
GV: Nêu chú ý
 ? Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số?.
 với x= , y= ( y 0) 
 x:y = : = 
Ví dụ: -0,4: (-) = . = 
? HS trả lời 
Bài 12 a)= . ;
 b) = : (-2)
Chú ý: với x, y Q ; y 0 tỉ số của x và y kí hiệu hay x:y 
Ví dụ: ; 
Hoạt động 4 :Luyện tập củng cố
Gv:Tổ chức trò chơi có sẵn ở bảng phụ cho 2 đội chơi.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ .
-Ôn tập giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
-Làm bài 15,16,(T.13 sgk) bài 10,11.14,15(T4,5 SBT)
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
	 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
	 Ngày dạy:
A:Mục tiêu :
 HS hiểu khái niệm của một số hữu tỉ .
Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ . Có kĩ năng cộng, trừ ,nhân, chia, số thập phân.
B:Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ.
HS:Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng ,trừ , nhân , chia số thập phân.
C:Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? 
Tìm giá trị x biết : | x | = 2 
HS2:Vẽ trục số biểu diễn các số hữu tỉ 
3,5 ; ; -2
Gv:Nhận xét và cho điểm 
Hoạt động của Hs
HS lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Gv:Nói và ghi bảng (tương tự như số nguyên ta có) :
Gv:Cho 1 Hs nhắc lại 
Gv:Cho Hs làm ?1
Gv:Công thức xđ số hữu tỉ cũng giống số nguyên.
Gv:cho Hs làm VD:
Gv:yêu cầu Hs làm ?2
Gv:đưa lên bảng phụ:
Điền đúng sai vào ô :
a) | x | 0 xQ 
b)| x | x xQ 
c)| x | = -2 x = -2 
d)| x | = - | - x | 	 
e)| x | = - x (x< 0) 
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu |x|, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.
Hs:cả lớp cùng làm ?1
 | x| = 
VD: | | = ( vì > 0 )
 |-5,75 | = - (- 5,75) = 5,75 ( vì -5,75 <0 )
Hs:Lên bảng trả lời
a/đúng	c/Sai
b/đúng	d/Sai
e/đúng
Hoạt động 3:Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Gv:ví dụ:a/ (-1,13) + ( -0, 264 )
 ?Hãy viết dưới dạng phân số thập phân ?có cách làm nhanh hơn?
Gv:hỏi tương tự b/ 0, 245 – 2,134 
 c/ ( -5,2) . 3,14 
 d/ (-0,408):(-0,34) 
? có cách nào làm nhanh hơn 
Gv:ậy khi cộng trừ nhân chia 2 số thập phân ta áp dụng như số nguyên.
Gv: áp dụng: ?3
 a. – 3,116 + 0,263 
 b. (-3,7 ) . ( -2,16 )
 + = = -1, 394
Hs:ta cộng như 2 số nguyên.
a/ (-1,13)+(-0, 264) =-(1,13 +0,264)
 =-1,394
b/ 0, 245 – 2,134 =0,245 +(-2,134)=
=-1,889
c/ ( -5,2) . 3,14 =-(5,2. 3,14)=-16,328
d/(-0,408): (-0,34)=(0,408: 0,34)=1,2
?3
a. – (3,116 - 0,263 ) = -2.853 
b. ( -3,7) . ( -2,16 ) = 7 ,992
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc công thức và xđ giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
Bài tập :21,22,24,T15-sgk.
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tiết 5: Luyện tập
 Ngày dạy:
A: Mục tiêu : 
Củng cố qui tắc xđ giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ,tính gía trị biểu thức ,tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi .
Phát triển tư duy HS trong quá trình tìm giá trị lớn nhất ,nhỏ nhất của biểu thức.
B:Chuẩn bị của GV và HS :
Gv:Bảng phụ.
Hs:Máy tính bỏ túi .
C:Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS1:?Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ 
HS2: chữa bài 24
Tìm x biết :
 | x | =2,1
| x | = và x < 0
| x | =
| x | =0,35 và x > 0 
HS3: chữa bài 27 
Tính bằng cách hợp lí 
( -3,8) + [( -5,7 ) +(3,8 ) ]
[ ( -9,6) + ( 4,5 )] +[9,6 +(-1,5)]
d) [( -4,9) + ( -37,8) ] + [ 1,9 +2,8 ]
Gv:cho điểm
Hoạt động của Hs
HS1 trả lời
HS2:Bài 24(T7.SBT)
Hs:lên làm 
x= 2,1
 x = 
Không có giá trị nào của x
x=0,35.
HS3: Bài 27 (a,b,d) (T8.SBT)
Hs:lên làm 
= [(-3,8)+(3,8)+(-5,7) =-5,7
= [(-9,6)+9,6] +[4,5+(- 1,5) ]=3
d) =[( -4,9) + 1,9 ] + [ ( - 37,8) + 2,8 ] =-38
Hs:nhận xét bài làm của bạn. 
Hoạt động 2 :Luyện tập
Gv:Tính giá trị của bt:
A=(3,1- 2,5) – (-2,5+3,1)
áp dụng các t/c của phép tính để tính nhanh
a) (-2,5 .0,38.0,4) –[0,125.3,15.(-8)]
Gv:Sử dụng máy tính bỏ túi và hướng dẫn cho HS.
Sau đó dùng máy tính bỏ túi tính câu a và câu b
Gv:So sánh số hữu tỉ .
Bài 22(T16.sgk) Gv hướng dẫn hs làm 
Gv:Bài 25.(T16-sgk)
|x- 1,7| = 2,3
|x+|- = 0
 c.| x-1,5 | +| 2,5-x | = 0
Gv?Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc bt có gía trị ntn ?
? vậy | x-1,5 | +| 2,5 – x | =0 
khi và chỉ khi nào?
Gv:Bài 32.a :Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :A= 0,5 -| x-3,5 |
?| x- 3,5 | có giá trị ntn?
? Vậy - | x-3,5 | có giá trị ntn?
 A = 0,5 - | x -3,5 | có giá trị ntn ?
Gv: cho Hs làm câu b tương tự 
Bài 28(T8.SBT)
Hs:A=3,1- 2,5 + 2,5 - 3,1=0.
Hs:suy nghĩ làm bài .
=[(-2,5. 0,4). 0,38]- [(-8. 0,125).3,15]=
=(-1). 0,38- (-1). 3,15=- 0,38- (-3,15)=
=- 0,38 + 3,15 = 2,77
Hs:làm theo hướng dẫn .
Hs:áp dụng tính a= 5,497; b =-0,42
Hs : làm theo hướng dẫn .
Hs: làm 
a) x= 2,4 + 1,7 x= 4,1 
b) | x+| = x+ = x = Hoặc x+ = - x = ... )
b) xy2+ y2z3+z3x4
Bài 60: Gv cho học sinh điền vào bảng phụ
? Trước khi sắp xếp các hạng tử ta cần phải làm gì?
Gv gọi 1 hs tính.
Hs ở dưới cùng làm.
Gv: Cho hs đọc đề.
a) Thu gọn đa thức:
Gv: gọi HS2 làm câu b.
b) Tính giá trị của f(1), f(-1)
? Nhắc lại luỹ thừa bậc chẵn, bậc lẻ của một số âm?
Gv: cho đề bài lên bảng phụ:
Gv : lưu ý học sinh vừa rút gọn vừa xắp xếp.
Gv: yêu cầu HS cộng theo cột dọc:
Ví dụ: 2xy3 +3 +4y3 
2) Đơn thức: là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, 1 biếnhoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: 2x2y; xy3
-2x3 y4
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số muc của tất cả các biến có mặt trong đơn thức đó.
HS: x có bậc 1 ; 0 không có bậc; có bậc 0
HS: Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
3) Đa thức: là một tổng của những đơn thức. 
Ví dụ: - 4x3 + 2x2- x + 3
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tửcó bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. 
Cho x=1, y= - 1, z = - 2
HS: Thay x =1, y = -1, z = -2vào bt
a) 2.1(-1) [ 5.12(-1)+3.1- (-2)] =0
b) 1(-1)2+(-1)2(-2)3+(-2)3.1 = -15
HS: lên điền.
Bài 63: Cho đa thức:
M(x) = 5x3+2x4- x2+ 3x2- x3+ 1- x4- 4x3
a) Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến
M(x) = x4+ 2x2+1
b) Tính M(1), M(-1) ta có:
M(1) = 14+2.12+1 = 4
M(-1)= (-1)4+2.(-1)2+1 = 4
Bài 56: Cho đa thức:
f(x) =-15x3+ 5x4-4x2+8x2-9x3-x4+15–7x3.
f(x) = 4x4- 31x3+4x2+15
HS:
f(1) = -8
f(-1) = 54
Bài 62(Sgk) Cho 2 đa thức:
P(x) = x5- 3x2+7x4- 9x3+x2 - x2
Q(x) = 5x4-x5+x2- 2x3+3x2 - 
a)xắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
P(x) = x5 +7x4- 9x3 –2x2- 1/4
Q(x) = -x5 +5x4 –2x3+4x2-1/4
b)tính p(x) + Q(x) và p(x)- Q(x)	
+
 P(x) = x5 +7x4 - 9x3 – 2x2 –1/4
 Q(x) = -x5 +5x4 –2x3 + 4x2
P(x)+Q(x) = 12x4 –11x3 +2x2-1/4
-
P(x) = x5 + 7x4 –9x3- 2x2-1/4x
 Q(x) =-x5 + 5x4 –2x3+4x2-1/4
P(x) - Q(x) = 2x5+2x4-7x3–6x2–1/4x+1/4
IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai đơn thức đồng dạng, nghiệm của đa thức. 
Tiết 68:	Ôn tập cuối năm 
	Ngày dạy:.
I) Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỷ lệ thức, hàm số và đồ thị.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ, bài tập vẽ đồ thị hàm số 
- Ôn tập và hệ thống nội dung các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác
II) Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Phần Đại số
Gv: Nêu câu hỏi:
? Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ?
? Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào? Cho ví dụ?
? Số thực là gì?
? Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ được xác định như thế nào?
? tỷ lệ thức là gì?
? Viết công thức t/c của dãy tỷ số bằng nhau.
? Khi nào đại lương y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?
Hoạt động của HS
1) Ôn tập về số hữu tỷ, số thực.
- Số hữu tỷ được viết dưới dạng 
với . Ví dụ: 
HS: TL
Ví dụ:
- Số vô tỷ là số được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD: 
cho ví dụ:
? Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ?
 ? Đồ thị của hàm số y=ax (a0) có dạng như thế nào?
3) Củng cố:
Gv: cho HS làm bài tập:
1) 
2) 
3) So sánh:
Bài 7: (T63-SBT) Cho số y=f(x) được xác định bởi công thức: y= -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị 
f(-2), -f(1).
Phần hình học
2. Ôn tập về tỷ lệ thức, chia tỉ lệ
- tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ 
 (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
3)Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số.
HS: trả lời 
 y=kx : k là hệ số tỉ lệ.
VD: y=40x
 CT: y= (a )
VD: yx= 300
Đồ thị hàm số y= ax(a)là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
HS : Giải
 + ) 3x-1=3 + ) 3x-1=-3
 3x=4 3x=-2
 x= x=
 ta có: 
 y
3
-2
x
 -1,5 P
M
f(-2)=3
f(1)=-1,5.
 Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác
Bài tập cho hình vẽ điền vào các ô trống ......... cho đúng, chuẩn bị trên bảng phụ
Nêu định nghĩa, tính chất, cách CM : tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông 
 E
 D
 A C
Gợi ý:- DĈE bằng góc nào?
 - Làm thế nào để tính được CB; DÊC
áp dụng định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác vào DDCE => DÊC = 610 áp dụng định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D vào DCDE => đpcm
HS hoạt động nhóm
 K
 A
 1 E
 B 21 2
 H
 C
Đại diện các nhóm lên trình bày các câu
b) Theo câu a => BE là trung trực của AHC (Tính chất đường trung trực 
đoạn thẳng)
I/ Các đường đồng quy của tam giác: Tam giác có các đườngđồng quy là:
- Đường trung tuyến
- Đường phân giác
- Đường trung trực
- Đường cao
II/ Một số dạng tam giác đặc biệt:
Bài 6/92:
 DADC; DA = DC
 AĈD = 310 AD = 880
 CE//BD
 a.Tính DĈE; DÊB
 b. Trong DCDE, cạnh nào lớn 
 nhất? Vì sao
a. DA là góc ngoài của DDBC nên
 DA = BC + BĈD
=> BC = DA - BĈD
 = 880 - 310 = 570
b. Trong DCDE có:
DĈE < DÊC < EC (570 < 610 <620)
=> DE < DC < EC
Vậy trong DCDE cạnh CE là lớn nhất
Bài 8/92:
DABC, Â = 900, phân giác BE
 HẻBC; EH^BC
 a. DABE = DHBE 
 b. BE là đường trung trực của AH 
 c. EK = EC
 d. AE < EC
Chứng minh:
a. DABE và DHBE có:
 Â = = 900
 BE chung
 (gt)
=> DABE = DHBE 
=> EA = EH và BA = BH
c. DAEK & DHEC
 = = 900
AE = HE (CM trên)
Ê1 = Ê2 (đ đ)
=> DAEK = DHEC (g.c.g)
=> EK = EC
IV. Hướng dẫn về nhà:
- HS làm tiếp 5 câu hỏi đã giao
- Làm bài 7-13 T 89, 90, 91 SGK
Tiết 64: ôn tập chương iv (tiết 2)
Này soạn:./../.. Ngày dạy:..//.
I) Mục tiêu: 
-Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đa thức và nghiệm của đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng 1 thứ tự, xđ nghiệm của đa thức. 
II) Chuẩn bị: bảng phụ.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra: ? Đơn thức là gì? đa thức là gì? Cho ví dụ?
HS: ? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
2) Bài tập:
HĐ: GV
? Trước khi sắp xếp các hạng tử ta cần phải làm gì?
Gv gọi 1 hs tính.
Hs ở dưới cùng làm.
Gv: Cho hs đọc đề.
a) Thu gọn đa thức:
Gv: gọi HS2 làm câu b.
b) Tính giá trị của f(1), f(-1)
? Nhắc lại luỹ thừa bậc chẵn, bậc lẻ của một số âm?
Gv: ho đề bài lên bảng phụ:
HĐ: HS
Bài 63: Cho đa thức:
M(x) = 5x3+2x4- x2+ 3x2- x3+ 1- x4- 4x3
a) Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến
M(x) = x4+ 2x2+1
b) Tính M(1), M(-1) ta có:
M(1) = 14+2.12+1 = 4
M(-1)= (-1)4+2.(-1)2+1 = 4
Bài 56: Cho đa thức:
f(x) = -15x3+ 5x4- 4x2+8x2-9x3-x4+15 – 7x3.
f(x) = 4x4- 31x3+4x2+15
HS:
b) f(1) = -8
 f(-1) = 54
Bài 62(Sgk) Cho 2 đa thức:
p(x) = x5- 3x2+7x4- 9x3+x2 - x2
Q(x) = 5x4-x5+x2- 2x3+3x2 - 
Gv : lưu ý học sinh vừa rút gọn vừa xắp xếp.
Gv: yêu cầu HS cộng tho cột dọc:
? Khi nào x=a gọi là nghiệm của đa thứcp(x)?
Gv : ch HS học bài 63
? khi nào đa thức khong có nghiệm
Gv; Gọi 2HS làm 2 cách
a)xắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
P(x) = x5 +7x4- 9x3 –2x2- 1/4
Q(x) = -x5 +5x4 –2x3+4x2-1/4
b)tính p(x) + Q(x) và p(x)- Q(x)	
+
 P(x) = x5 +7x4 - 9x3 – 2x2 –1/4
 Q(x) = -x5 +5x4 –2x3 + 4x2
P(x)+Q(x) = 12x4 –11x3 +2x2-1/4
-
 P(x) = x5 + 7x4 –9x3- 2x2-1/4x
 Q(x) =-x5 + 5x4 –2x3+4x2-1/4
P(x) - Q(x) = 2x5+2x4-7x3–6x2–1/4x+1/4
 c)chứng tỏ x=o là nghiệm của đa thức
 p(x) không là nghiệm của Q(x)	
+ vì:p(o) = 05 +7.04-9.03-2
 x=0là nghiệm của đa thức
 vì : Q(o)=- o5 +5.04 – 2.03-4.02-1/4 =-1/4o
x=0là ngệm của đa thức 
k=o không phải là nghiệm của Q(x)
Bài63: (sgk) M=k4+2x2+1
Ta có: x4 
Vậy đa thức M không có nghiệm
Bài 66: ( sgk) A(x)=2x – 6
C1; 2x-6=0
C2; A(-3)=2(-3)-6 =-1
 A(0) =2.0 –6 =-6
 A(3) =2.3-6 =0
kl: Vậy x=3 là nghiệm của A(x)
3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các kiến thức và dạng bài tập cơ bảncủa chương. Chuẩn bi giáy kiểm tra cho tiết sau. 	
Tiết 65: 	Kiểm tra cương IV
Ngày soạn: ././.	Ngày dạy:./../
I. Mục tiêu:
- HS được khái quát hóa các kiến thức của chương qua bài kiểm tra.
- Rèn tính tự giác, tư duy làm tập cho học sinh.
II. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm
1. Đơn thức đồng dạng với đơn thức 3xy2 là:
A. 3xy 	
Điền vào chỗ () để được khẳng định đúng:
a. Số 0 được gọi là đa thức 0 và nó .bậc
b. Số 1 được gọi là đa thức có bậc 
c. Đa thức M= x5 + 7x2y2 + y4 – x4y2-1 có bậc. , có 1 .., có –1 ..
3. Đa thức C(x) = x2- 3x +2 có nghiệm là:
A. –1, B. 0, C. 1, D. 2
II. Phần tự luận
4. Cho đa thức: P(x) = 3x2 + x –2 và Q(x) = 2x2 + x – 3
a. Tính: A(x) = P(x) – Q(x)
b. Tính: A(-3)
5. Tìm nghiệm của đa thức
a. 2x + 3 b. 
III. Hướng dẫn chấm:
1. D
1đ
2. a. Không có bậc
0.5đ
 b. 0
0.5đ
c. 5, là hệ số cao nhất (mỗi ý đúng 0.5đ)
1đ
3. C, D (mỗi ý đúng 1đ)
2đ
4. a. A(x) = x2 + 1
1đ
b. A(-3) = 10
1đ
5. a. –3/2, b. 8 (mỗi ý đúng cho 0.5đ)
3đ
Tiết 66: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi CaSiO
Ngày soạn:././.	Ngày dạy:././.
I. Mục tiêu:
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CaSiO để tính giá trị biểu thức, đổi vị trí 2 số trong phép tính. Đổi số nhớ và bài toán thực hành trong thống kê.
- HS có khái niệm sử dụng máy tính thành thạo.	
II. Chuẩn bị: máy tính bỏ túi CaSiO FX – 500 A hoặc FX – 220 A
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra: Một vận động viên bắn súng với thành tích bắn được cho bởi sau:
Điểm số của mỗi lần bắn
10
9
8
7
6
25
42
14
15
4
	Dùng máy tính bỏ túi .
2. Bài mới:
Gv: Giới thiệu 4 bước chạy trên chương trình máy tính
Gv: Với bài trên ta làm được như sau:
Gv: Hướng dẫn HS bấm.
? Em hãy đọc kết quả?
Gv: Muốn tính bài khác phải bỏ bài cũ bằng cách ấn phím
SHIFT
SAC
Để máy tính thoát khỏi bài toán thống kê thì bấm: 
MODE
0
Khi cần tính độ chính xác cao (0,1; 0,01;) ấn thêm phím
MODE
7
m
 (m = 0, 1 )
? Với yêu cầu trên ta làm thế nào?
? Hãy thực hiện trên máy?
Gv: Cho HS làm
Các số x = 1/ 3, x = 3 có phải là nghiệm của đa thức Q(x) =x2 – 4x + 3 không?
Gv: Giới thiệu cách làm
? Tại sao kết quả = -12?
3. áp dụng: Tần số của dãy giá trị sau:
18
26
20
18
24
21
18
21
19
18
17
30
22
18
21
17
28
19
16
31
24
22
18
31
1)Thực hiện phép tính với bài toán thống kê:
Bước 1: ấn: 
MODE
.
(Màn hình hiện chữ sử dụng)
Bước 2: Xóa bài toán thống kê cũ (nếu có) ấn: 
SHIFT
SAC
DATA
Bước 3: Nhập số liệu (dùng phím 
Bước 4: Đọc kết quả tính 
ấn : MODE ( gọi chương trình thống kê)
ấn: 
10
X
25
DT
9
x
42
DT
8
x
14
DT
7
x
15
DT
6
x
4
DT
ấn tiếp
SHIFT
 do đó : = 8,69
2)Dùng máy tính CaSiO để giải bài tập:
VD: Tính giá trị của biểu thức: 
 y=x2y3 +xy tại x= 4, y = 1/2
Ta có: x2y2 + xy = 
ấn:
4
x
SHIFT
xy
2
x
1
ab/c
2
SHIFT
xy
3
+
4
X
1
ab/c
2
=
KQ: 4
4. Giới thiệu 1 số công dụng khác của máy tính đổi vị trí của 2 số trong phép tính:
VD: ấn
17
-
5
SHIFT
x- > y
=
Kết quả: - 12
HS: Thực hiện: KQ = 21,7
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài
- Làm câu hỏi ôn tập cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_An_DS_7.doc