Giáo án Đại số 7 chuẩn tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Đại số 7 chuẩn tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Tiết 27 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

A. Mục tiêu:

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: - Học sinh biết được các dạng toán, cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận.

2. Kỹ năng: - Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy logic

B. Phương pháp giảng dạy:

- Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị giáo cụ:

 * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

 * Học sinh: Bảng nhóm, bài cũ, bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 chuẩn tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/11/2010.
Tiết 27 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được các dạng toán, cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kỹ năng: - Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy logic
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
 * Học sinh: Bảng nhóm, bài cũ, bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 Lớp 7A Tổng sô: Vắng:
 Lớp 7B Tổng sô: Vắng:
 2. Kiểm tra bài củ: (7’)	 
- HS1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS2: Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh (viết dưới dạng công thức).
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Chúng ta đã biết thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch, tiết học hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung bài dạy.
Hoạt động 1:
GV: Gọi HS đọc đề bài toán 1.
HS: Đọc to đề bài toán 1.
GV: Hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải.
HS: Theo dõi
GV: Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. Từ đó tìm t2.
HS: Tóm tắt bài toán và đi lập tỉ lệ thức.
GV nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của địa lượng kia.
HS: Theo dõi
GV: Thay đổi nội dung bài toán: Nếu 
v2 = 0,8v1 thì t2 bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài toán 2
HS: Đọc đề
GV: Hãy tóm tắt đề bài
HS: Đọc đề và tóm tắt bài toán 2.
GV: Nếu gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì?
HS: Trả lời
GV: Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
HS: Tỉ lệ nghịch với nhau
G V: Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau?
HS: Trả lời
GV: Hãy biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau?
GV gợi ý: 4x1 = 
HS: Biến đổi
GV: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị của x1, x2, x3, x4 .
HS: Thực hiện
GV yêu cầu HS làm ?.
HS: Đọc đề và suy nghĩ
GV: Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết:
a/. x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
b/. x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
1. Bài toán 1: (10’)
Giải:
Ôtô đi từ A đến B:
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1.
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2.
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6; v2 = 1,2.v1
do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h.
* Nếu v2 = 0,8v1 thì: = 0,8
hay: = 0,8 t2 = 6: 0,8 = 7,5.
2. Bài toán 2: (14’)
Tóm tắt bài toán:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 HTCV trong10 ngày.
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy).
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
hay 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 
 = 
Vậy x1 = 15, x2 = 10, x3 = 6, x4 = 5.
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
?:
a/. x và y tỉ lệ nghịch x = .
 y và z tỉ lệ nghịch x = .
	x = có dạng x = kz
 x tỉ lệ thuận với z.
b/. x và y tỉ lệ nghịch x = 
 y và z tỉ lệ thuận y = bz
x = hay xz = hoặc 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z.
(10') 4. Củng cố: - Làm bài tập 16, 17, 18 tr 60; 61/sgk.
 - Nêu các phương pháp sử dụng giải các bài tập trên.
(2') 5. Dặn dò: - Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang toán chia tỉ lệ thuận.
 - Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - Bài tập về nhà: 19, 20, 21 tr61/sgk và 25, 26, 27 tr46/sbt.
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập và kiểm tra 15'.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI7 TIET27THEO CHUAN.doc