Tiết 16: Luyện tập
1. Mục tiêu:
- Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập
- Có kĩ năng làm tròn số chính xác
- Hiểu được ý nghĩa của phộp làm tròn số trong các bài toán thực tế
- Học sinh yêu thích môn học
Ngày soạn : 02/10/2010 Ngày dạy : 12/10/2010 Ngày dạy : 11/10/2010 Dạy lớp : 7A Dạy lớp : 7B Tiết 16: Luyện tập 1. Mục tiờu: - Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập - Có kĩ năng làm tròn số chính xác - Hiểu được ý nghĩa của phộp làm tròn số trong các bài toán thực tế - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trỡnh bài dạy. * Ổn định: 7B: 7A: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) 1. Cõu hỏi: Phát biểu quy ước làm tròn số? Bài tập: Làm tròn số 76324753 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 2. Đỏp ỏn: Quy ước sgk-36 (4đ) Bài tập: + Hàng chục: 76324753 76324750 (2đ) + Hàng trăm: 76324753 763244800 (2đ) + Hàng nghìn: 76324753 76325000 (2đ) b. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi ? Cả lớp nghiên cứu đọc bài 77( Sgk - 37) Bài 77 ( Sgk - 37) (8') Gv Nêu các bước làm: - Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất - Nhân, chia, ......Các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng. - Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng Giải: * Kết quả ước lượng: a. 495 . 52 500. 50 = 25000 b. 82,36 . 5,1 80. 5,0 = 400 c. 6730 : 48 7000: 50 = 140 * Kết quả đúng: a. 495 . 52 = 25740 b. 82,36 . 5,1= 420,036 c. 6730 : 48 = 140,2083333... Vậy: Kết quả đúng > Kết quả ước lượng K? Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau: Hs Gọi 3 em lên bảng làm Tb? Dùng máy tính để tính kết quả đúng Hs Gọi 3 em lên bảng làm Tb? So sánh giữa kết quả đúng và kết quả ước lượng ? Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 79 (Sgk - 38) Bài 79 ( Sgk - 38) (12') Cho: Dài:10,234m, rộng 4,7 m Tìm: C = ?, S = ? Tb? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài cho biết gì và yêu cầu gì? Giải: Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: (10,234 . 4,7) = 48,0998 48(m2) Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 10,234 + 4,7 ).2 = 29,868 30m Đáp số: S = 48(m2) C = 30m Hs Cho biết: Chiều dài:10,234m, rộng 4,7 m Yêu cầu: Tính C = ?, S = ? ? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? Hs ( 10,234 + 4,7 ).2 = ? ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? Hs ( 10,234 . 4,7 ) = ? Hs Một học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở. ? Tiếp tục nghiên cứu bài 81 (Sgk - 38 ) Bài 81 (Sgk/38) (10') ? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. Hs Cho Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách Giải: a, 14,61 - 7,15 + 3,2 15 - 7 + 3 11 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b, 7,56.5,173 8.5 40 7,56.5,173 = 39,10788 39 c, 73,95 : 14,2 74 : 14 5 73,95 : 14,2 = 5,0277 5 Gv Cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ tính giá trị biểu thức. Tb? Trong cách 1 ta đã làm như thế nào? Hs Ta đã làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính. Tb Trong cách 2 ta đã làm như thế nào? Hs Thực thiện phép tính rồi làm tròn kết quả. Gv Chốt lại: Đối với một bài toán có một dãy các phép tính. Để làm tròn kết quả ta có thể thực hiện theo 2 cách sau: Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. Gv Cho 4 nhóm làm bài Nhóm 1: 14,61 - 7,15 + 3,2 Nhóm 2: 7,56 . 5,173 Nhóm 3: 73,95 : 14,2 Nhóm 4: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày sử dụng Hs Nhận xét bài làm các nhóm Hs Đọc phần có thể em chưa biết. *c. Củng cố: (3') Giáo viên chú ý cho học sinh tác dụng của việc làm tròn số: - Xuất hiện rất nhiều trong thực tế, sách báo, chẳng hạn: khoảng 25 nghìn khán giả có mặt tại sân vận động; mặt trăng cách trái đất khoảng 4000 km; diện tích bề mặt trái đất khoảng 510,2 triệu km2; trọng lượng não của người TB 1400g - Các số làm tròn giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, giúp ta ước lượng nhanh kết quả của phép tính. d. Hướng dẫn về nhà (2') - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia dình em - Học lí thuyết: quy ước làm tròn số - Làm bài tập: 80 (Sgk/38); 98, 101, 104 (SBT/16, 17) - Hướng dẫn bài 80 (Sgk/38): áp dụng quy ước làm tròn. - Ôn tập kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai
Tài liệu đính kèm: