Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 25: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 25: Luyện tập

Tiết 25: Luyện tập

1. Mục tiêu:

- Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.

- Có kỹ nămg sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

- Thông qua giờ luyện tập học sinh biết được thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 25: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/11/2010
Ngày dạy : 17/11/2010
Ngày dạy : 17/11/2010
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 25: Luyện tập
1. Mục tiờu:
- Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
- Có kỹ nămg sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập học sinh biết được thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.	
2. Chuẩn bị:
a. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3/Tiến trỡnh bài dạy.
* Ổn định: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 8' )
1. Cõu hỏi:
	Học sinh1: làm bài tập 8/56
	Học sinh 2 :
	+ Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
	+ Viết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Cho ba số a, b,c chia theo tỉ lệ 1; 2; 3 điều đó cho ta biết điều gì:
2. Đỏp ỏn:
	Học sinh 1: Bài 8 (Sgk/56)
Giải:
	Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z. (2đ)
 	Theo đề bài ta có: x + y + z = 24 và (2đ)
 	áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỷ số bằng nhau ta có: 
 	 (2đ)
 	 Vậy: ; ; (3đ)
 	 Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là: 8, 7, 9 cây. (1đ)
Học sinh 2: 
	+ Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. (3đ)
	+ Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
	. Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
	. Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. (3đ)
	+ Cho ba số a, b,c chia theo tỉ lệ 1; 2; 3 điều đó cho ta biết (4đ)
	b. Dạy bài mới: Giải một số bài tập về đại lượng tỷ lệ thuận có áp dụng tỷ lệ thuận và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Hs
Đọc nội dung bài tập 7(Sgk – 56)
Bài 7 (Sgk - 56) (8') 
Tb?
Hs
Tóm tắt đề bài.
2kg dâu cần 3kg đường
2,5kg dâu cần x kg đường
Tóm tắt: 
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Giải
Gọi x(kg) đường là số lượng cần làm mứt có từ 2,5 kg dâu.
Vì khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng tỷ lệ thuận 
Ta có: 
Vậy 2,5kg dâu cần 3,75kg đường. Do đó bạn Hạnh nói đúng
K?
Khi làm mứt thì m dâu và m đường là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?
Hs
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
K?
Hãy lập tỷ lệ thức rồi tìm x?
Tb?
Vậy bạn nào nói đúng?
Hs
Bạn Hạnh nói đúng
Gv
Chốt lại: đây là bài toán thực tế vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận để giải khi làm các em cần:
- Xét xem hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau
- Đưa về bài toán đại số
Hs
Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 9 (Sgk – 56)
 Bài 9 (Sgk – 56) (8')
Giải
K?
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
Gọi khối lượng (kg) của Niken, Kẽm, Đồng lần lượt là x, y,z.
Hs
Chia 150 thành 3 phần tỷ lệ với 3 ; 4 và 13.
Theo đề bài ta có: 
 và x+ y + z =150.
K?
Hs
Hs
Hs
Gv
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này.
Hoạt động cá nhân trong vòng 6 phút
Một em lên bảng trình bày
Nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét và chữa bài hoàn chỉnh.
Theo tính chất mở rộng của dãy tỷ số bằng nhau có: 
Vậy:
Trả lời: khối lượng của Niken, Kẽm, Đồng theo thứ tự là 22,5kg, 30 kg và 97,5 kg.
 Đáp số: 22,5kg ;30kg ; 97,5kg
Bài 10 (Sgk – 56)
Hs
Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 10 (Sgk – 56)
Giải
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là x(cm), y(cm), z(cm). Biết cạnh của tam giác tỷ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm có: 
 và x + y + z = 45
áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỷ số bằng nhau có:
Vậy 
Trả lời: Ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm ; 15cm ; 20cm.
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm bài 10 (Sgk – 56). 
Biết các cạnh của một tam giác tỷ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm. Tính các cạnh của tam giác đó
Gv
Hs
Giáo viên kiểm tra việc hoạt động nhóm của một vài nhóm, vài học sinh
Đại diện nhóm lên trình bày lời giải
Hs
Các nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn.
Gv
Kiểm tra bài làm của 1 đến 2 nhóm đánh giá và cho điểm.
Tb?
Bạn viết: 
 x = 2.5 =10 (cm)
 y = 3.5 = 15 (cm)
 z = 4.5 = 20 (cm)
Đã chính xác chưa?
Hs
Chưa được chính xác sửa lại là:
Từ đó tìm được x ; y ; z.
Gv
Treo bảng phụ ( 2 bảng)
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong vòng 1 thời gian.
a, Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
* Thi làm toán nhanh (9')
a, 
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b, Biểu diễn y theo x
b, y = 12x
c, Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
18
z
c, 
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d, Biểu diễn z theo y
d, z = 60y
e, Biểu diễn z theo x
e, z = 720x
Luật chơi: Mỗi đội có 5 người chỉ có một viên phấn. Mỗi người làm một câu, người làm xong chuyển bút cho tiếp theo. Người sau có thể sửa bài của người trước. Đội nào làm đúng, nhanh là thắng.
Gv
Công bố “ Trò chơi bắt đầu ” và “ kết thúc trò chơi ” tuyên bố đội thắng.
Hs
Cả lớp làm ra nháp.
	d. Hướng dẫn về nhà (2')
	- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỷ lệ thuận
	- Bài tập về nhà: 13 ; 14 ; 15 ; 17 ; ( SBT 44 ; 45 )
	- Ôn tập: Đại lượng tỷ lệ nghịch ( Tiểu Học)
	- Đọc trước bài: Đại lượng tỷ lệ nghịch.
Bài 10 (Sgk – 56)
Giải
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là x(cm), y(cm), z(cm).
Biết cạnh của tam giác tỷ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm có: 
 và x + y + z = 45
áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỷ số bằng nhau có
 x = 2.5 = 10 (cm)
 y = 3.5 = 15 (cm)
 z = 4.5 = 20 (cm)
Trả lời: Ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm ; 15cm ; 20cm.
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong vòng 1 thời gian.
a, Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
b, Biểu diễn y theo x
c, Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
18
z
d, Biểu diễn z theo y
e, Biểu diễn z theo x
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong vòng 1 thời gian.
a, Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
b, Biểu diễn y theo x
c, Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
18
z
d, Biểu diễn z theo y
e, Biểu diễn z theo x

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 25.doc