Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 43: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu

Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 43: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu

Tiết 43: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu

1. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Học sinh biết liên hệ bài toán với thực tế

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 43: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ://2011
Ngày dạy ://2011
Ngày dạy ://2011
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 43: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu
1. Mục tiờu:
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ bài toán với thực tế	
2. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 - Sgk)
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP.
* Ổn định: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 6' )
1. Cõu hỏi: 
Bảng phụ: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
2. Đỏp ỏn:
a. Dấu hiệu là Nhiệt độ trung bỡnh của huyện Bỡnh Giang.
 Số cỏc giỏ trị là 6 (5đ)
b. Cỏc giỏ trị khỏc nhau là 21, 22, 23 cú cỏc tần số tương ứng là 3, 2, 1 (5đ)
b. Dạy bài mới:
	* Đặt vấn đề: Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
	? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Lập bảng tần số (15')
1. Lập bảng ''tần số'' 
Gv
Treo bảng phụ bảng 7 (Sgk - 9)
? 1 (Sgk - 9)
Gv
Yờu cầu học sinh làm ? 1 dưới hỡnh thức hoạt động nhúm
Hóy vẽ một khung hỡnh chữ nhật gồm hai dũng: Dũng trờn ghi lại cỏc giỏ trị khỏc nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dũng dưới ghi cỏc giỏ trị tần số tương ứng dưới mỗi giỏ trị đú.
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
Gv
Đưa ra cỏch gọi
Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Tb?
Bảng tần số cú cấu trỳc như thế nào?
Hs
Bảng tần số gồm 2 dòng:
 Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
K?
Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
* Nhận xét:
Hs
Hai em lờn bảng làm - cả lớp làm vào vở.
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
K?
Nhỡn vào bảng 8 rỳt ra nhận xột ?
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
* Hoạt động 2: Chỳ ý (6')
2. Chú ý
Gv
Hướng dẫn học sinh chuyển bảng "Tần số" dạng "ngang" như bảng 8 thành bảng "dọc" chuyển dũng thành cột.
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Tb?
Tại sao phải chuyển bảng "số liệu thống kờ ban đầu" thành bảng "tần số"
Hs
Đọc chỳ ý b
Gv
Treo bảng phụ phần đúng khung trong (Sgk - 10) 
* Hoạt động 3:c. Luyện tập củng cố (15')
3. Luyện tập
Gv
Treo bảng phụ bài tập 5 (Sgk - 11)
Bài 5 (Sgk - 11)
Gv
Tổ chức 2 đội chơi (mỗi đội gồm 5 em). Bảng danh sỏch của lớp cú thống kờ ngày thỏng, năm sinh được đưa trờn phiếu học tập và phỏt cho mỗi đội.
Gv
Phổ biến luật chơi:
+ Yờu cầu cỏc đội thống kờ cỏc bạn cú cựng thỏng sinh thỡ xộp thành một nhúm cỏc bạn hơn tuổi xếp ụ năm trước, cỏc bạn kộm tuổi xếp ụ năm sau.
+ Trũ chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: cả đội chỉ cú 1 bỳt, mỗi bạn viết 3 ụ rồi chuyền cho bạn sau viết tiếp.
+ Đội thắng cuộc là đội thống kờ nhanh và đỳng theo mẫu.
Gv
Đưa ra đỏp ỏn và kiểm tra kết quả của hai đội.
Gv
Treo bảng phụ bài tập 6 (Sgk - 11)
Bài 6 (Sgk - 11)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
* Bảng tần số:
Hs
Hoạt động cỏ nhõn làm bài 6
Số con của mỗi gđ (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N=30
Tb?
Cho biết dấu hiệu cần tỡm ở đõy là gỡ?
b) Nhận xột:
+ Số con của cỏc gia đỡnh trong thụn là từ 0 đến 4.
Hs
Dấu hiệu là số con của mỗi gia đỡnh.
+ Số gia đỡnh cú 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
K?
Lờn bảng lập bảng tần số.
+ Số gia đỡnh cú từ 3 con trở lờn chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
K?
Từ bảng trờn em cú nhận xột gỡ? 
d. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học theo Sgk, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 (Sgk - 11, 12) 
- Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT - 4)
- Hướng dẫn bài 7 (Sgk - 10). Cỏch làm tương tự như bài 6
- Giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 43.doc