TIẾT 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày soạn: Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
-HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
-HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của 2 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ & giá trị tương ứng của đại lượng kia.
-Rèn tính suy luận, tư duy để nhận biết ĐLTLN, rèn tính cẩn thận, chính xác.
TIẾT 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu: -HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không, hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. -HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của 2 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ & giá trị tương ứng của đại lượng kia. -Rèn tính suy luận, tư duy để nhận biết ĐLTLN, rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, phấn màu Hs: Xem lại ĐLTLN ở tiểu học, xem trước bài mới. D. Tiến trình: I. Ổn định: (1’) II. Bài củ: (5’) Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? BT 13 (SBT_44) III. Bài mới: 1. ĐVĐ: (1')Ở bài trước (ĐLTLT) chúng ta đã biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ nhau bởi công thức: y=kx (k: hệ số khác 0). Vậy 2 đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ nhau bởi công thức nào ? 2. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Nhắc lại đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học ? HS: Nhắc lại. GV: Cho HS làm ?1 SGK. a/ HS: Tìm diện tích hcn y. b/ GV: Làm như thế nào đẻ tìm y kg gạo ? HS: Tìm lượng gạo trong tất cả các bao y c/ GV: Làm như thế nào để tính vận tốc ? HS: Dựa vào quãng đường. GV: Rút ra nhận xét về sự giống nhau của 3 công thức trên. HS: Nêu nhận xét SGK. GV: xy = 12 hay y = nên ta nói x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 12. Vậy câu b,c cho ta điều gì ? HS: Trả lời. GV: Nếu thay 12 ở câu 1 là a ta có điều gì ? HS: y tỉ lệ nghịch x theo hệ số tỉ lệ a. GV: Vậy y tỉ lệ nghịch x khi nào ? HS: Khi xy = a hoặc y = GV: Giới thiệu định nghĩa. HS: Nêu định nghĩa SGK. GV: Đ/n này có gì khác so với đại lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học ? HS: Ở tiểu học a > 0. GV: (Lưu ý) Ở tiểu học chỉ là 1 trường hợp riêng (a>0). GV: Cho HS làm ?2 HS: 1 HS lên bảng GV: Trong trường hợp tổng quát nếu y tỉ lệ nghịch x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch y theo hệ số tỉ lệ nào ? HS: Nêu chú ý GV: Cho HS làm ?3 SGK. GV: Làm như thế nào để tìm y, y, y ? HS: Tìm hệ số tỉ lệ. GV: Gọi 1HS lên bảng. HS: Thực hiện. GV: (Chốt lại) Vì x và y tỉ lệ nghịch nên GV: Từ ?3 cho ta điều gì ? HS: Nêu tính chất. 1/ Định nghĩa: (18') ?1 (SGK) a/ Diện tích hcn: S = xy = 12 (cm2) y = b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là: xy = 500 (kg) y = c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: S = vt = 16 (km/h) v = Nhận xét: (SGK) (SGK) *Định nghĩa: Nếu y= hay xy = a (a là hằng số 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2 y= x = x tỉ lệ nghịch với y hệ số tỉ lệ -3,5. Chú ý: (SGK) 2/Tính chất: (10') x x=2 x=3 x=4 x=5 y y=30 y=20 y=15 y=12 Biết x và y tỉ lệ nghịch Thay x = x, y = y ta có: xy = 2* 30 = 60 = a y = (1) Thay x = x2 = 3 , y = y2 ta có y2 = =20 Thay x = x3 = 4 , y = y3 vào (1) ta có: y3 = = 15 Thay x = x4 = 5 , y = y4 vào (1) ta có y4 = = 12 * Tính chất: Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì: 1/ x1y1 = x2y2 =...= xnyn = a 2/ =; ...; = IV. Cũng cố: (6') -Định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch. -BT12 SGK. V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (5') -Nắm vững đn, tc đại lượng tỉ lệ nghịch. -BT 13,14,15 SGK + 18,19,20 SBT Hd BT13 SGK: Tìm hệ số tỉ lệ điền. Bài 14: Năng suất mỗi công nhân như nhau thì số công nhân và số ngày có quan hệ gì ? Bài 15: a/ Năng suất không đổi, x máy cày 1 cánh đồng hết y giờ 1 máy cày 1 cánh đồng hết ? giờ ? b/ x+y là hằng số có suy ra xy là hằng số không ? c/ Quãng đường AB có quan hệ gì với chu vi và số vòng quay được của bánh xe ?
Tài liệu đính kèm: