Tiết 43: BẢNG "TẦN SỐ"CÁC GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng tần số là 1 hình thức thu gọn có mục đích của bảng, số liệu thống kê ban đầu , nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị: - GV: Bảng 7; 8; 9 và máy chiếu.
- HS: Nghiên cứu trước bài mới.
Tiết 43: BẢNG "TẦN SỐ"CÁC GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được bảng tần số là 1 hình thức thu gọn có mục đích của bảng, số liệu thống kê ban đầu , nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn. - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: - GV: Bảng 7; 8; 9 và máy chiếu. - HS: Nghiên cứu trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: ( 1') I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài mới. 10' 16' a. Hoạt động 1: GV chiếu ?1 lên màn. HS quan sát và làm ?1. GV: Qua ?1 em có nhận xát gì? HS rút ra nhận xét. GV giới thiệu bảng 8 ở sgk. b. Hoạt động 2: GV chiếu mục chú ý lên màn. HS đọc to mục chú ý. GV: Từ bảng 8, em rút ra được nhận xét gì? HS rút ra nhận xét. HS khác nhận xét và bổ sung thêm. 1. Lập bảng tần số: ?1. (x) 98 99 100 101 102 (n) 3 4 16 4 3 NX: Bảng trên được gọi làbảng phân phối thực nghiệm : bảng tần số. 2. Chú ý: a. Có thể chuyển bảng "tần số" dạng "ngang " như bảng 8 thành bảng "dọc". b. Các bảng 8; 9 giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn. Giá trị (x) Tần số (n) 30 8 28 2 35 7 50 3 N = 20. Vd: Từ bảng 8, ta có nhận xét sau: - Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. - Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. - Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây. (15') IV. Củng cố: - Nêu các dạng của bảng "tần số". - GV chiếu bài tập sau : Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 21 23 22 21 22 24 21 23 22 22 GV: - Dấu hiệu ở đây là gì? - Tìm tần số của các giá trị khác nhau. *Chú ý: Dãy số nhiệt độ trung bình hàng năm là một ví dụ cho một loạidãy số trong thống kê gọi là dãy số biến thiên theo thời gian. - Bài tập 6(sgk): NX: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có hai con chiếm tỷ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 16,7%. (3') V. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết và xem lại các ví dụ, bài tập đã giải. - BTVN: 5; 7 (sgk) và bài tập ở sbt. - Chuẩn bị tiết sau báo cáo bài tập 5(sgk). * Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................. .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: