Giáo án Đại số 7 - Gv: Ngô Văn Chuyển - Tiết 10: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Gv: Ngô Văn Chuyển - Tiết 10: Luyện tập

Tiết 10 LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai T/C của TLT

- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận dạng TLT tìm số hạng chưa biết của TLT,

 Lập ra các TLT từ các TLT từ các số từ các đảng thức

- Thái độ : Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải BT

* Trọng Tâm: Củng cố định nghĩa và hai T/C của TLT

II/ Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu

HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Gv: Ngô Văn Chuyển - Tiết 10: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:23/9/2010 Ngày dạy: 27/9/2010 
 Tiết 10 luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai T/C của TLT 
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận dạng TLT tìm số hạng chưa biết của TLT, 
 Lập ra các TLT từ các TLT từ các số từ các đảng thức
- Thái độ : Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải BT
* Trọng Tâm: Củng cố định nghĩa và hai T/C của TLT
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
*ổn định lớp (1’)
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Nêu định nghĩa về TLT. Tìm các cặp số bằng nhau rồi lập các TLT
28:14; 2; 8:4; ; 3:10; 2,1:7
2) Tìm x trong các TLT sau
a/ -0,52:x = -9,36:16,38
b/ 
3) Cho đẳng thức a.d = b.c Hãy viết các TLT có thể có từ đẳng thức sau?
*2 HS lên bảng thực hiện
HS1: + Định nghĩa (SGK)
 + ; 3:10 = 2,1 : 7
HS2: 
a/ x = 
b/ x = 
HS3: Đứng tại chỗ trả lời miệng, GV ghi lên góc bảng.
6’
7’
10’
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 47 (SGK – 26)
Lập tất cả các TLT từ đẳng thức sau
a/ 6.63 = 9.42
b/ 0,24.1,61 = 0,84.0,46
Bài 48(SGK.26) Lập tất cả các TLT có từ TLT sau: 
*HS lên bảng thực hiện
HS1: 6.63 = 9.42
HS2: 0,24.1,61 = 0,84.0,46
*HS thực hiện làm bài tập:
? Từ 1 TLT ta có thể lập được bao nhiêu TLT?
*Bài 50(SGK.27)
GV đưa đề bài trên bảng phụ
GV y/c HS hoạt động nhóm.
*HS trả lời
*Bài 50:
HS hoạt động nhóm để điền vào bảng
N. 14 Y. 
H. -25 Ơ. 
C. 16 U. 
I. 63 L. 0,3
Ư. -0,84 T. 6
Ê. 9,17
8’
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
Ê
U
L
Ư
Ơ
C
GV cho các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm.
*Bài 51(SGK.27)
Lập các TLT có từ các số sau:
1,5; 2; 3,6; 4,8
? Từ 4 số trên ta suy ra được đẳng thức nào?
? Khi cho 4 số bất kì, muốn lập được các TLT ta phải làm ntn?
*HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
*Bài 51:
HS: Ta có 1,5. 4,8 = 2. 3,6
Từ đó ta có các TLT sau:
*Hs: Từ 4 số ta lập đẳng thức dạng a.d = b.c rồi từ đó lâp các TLT.
Hoạt động 3: Củng cố
5’
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Từ TLT (a, b, c, d 0) Suy ra:
A. B. 
C. D. 
* HS trả lời miệng
A. Đúng
B. Sai
C. Đúng
Đ. Đúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
1’
- Ôn lại các bài tập đẫ chữa
- Làm bài tập: 62; 64; 70 (SBT. 13)
- Xem “Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET10.doc