Giáo án Đại số 7 HK II

Giáo án Đại số 7 HK II

§1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ

A. Mục tiêu:

I. Kiến thức:

- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

II. Kĩ năng

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.

 

doc 82 trang Người đăng vultt Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 HK II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III	THỐNG KÊ
 Tuần 20: Tiết 41 
§1	THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ
Ngày soạn : 01/ 01/ 2011
Ngày dạy : 03 /01/ 2011
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
II. Kĩ năng
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
III. Thái độ
- Rèn luyện tính tập trung trong học tập .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bang 1 và 2.
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
- Cho hs làm ?1
 Hướng dẫn 
- yêu cầu học sinh trả lời ?2 
- Dấu hiệu X là gì?
- Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- thông báo về đơn vị điều tra.
- Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
- Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
-- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK
Học sinh chú ý theo dõi.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
- Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
 -Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
- Có 20 đơn vị điều tra.
- Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
- trả lời câu hỏi của giáo viên.
- đứng tại chỗ trả lời.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu ( Sgk) 
2. Dấu hiệu 
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị 
 Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số.
* Chú ý: SGK 
* . Củng cố: 
	- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
	+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
	a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
	Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
	b) Có 5 giá trị khác nhau.
	c) 	Giá trị 21 có tần số là 1
	Giá trị 18 có tần số là 3
	Giá trị 17 có tần số là 1
	Giá trị 20 có tần số là 2
	Giá trị 19 có tần số là 3
D . Hướng dẫn học ở nhà:
	1 / Bài vừa học: 
	- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7 Sgk
	- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
2 / Bài sắp học : 
	Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 8,9 – Sgk
Tuần 21:Tiết 42	 LUYỆN TẬP 
Ngày soạn : 08/ 01/ 2011
Ngày dạy : 10 /01/ 2011
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
II. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
III. Thái độ
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
B. Chuẩn bị:
- - : bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 
- Học sinh: Thước thẳng, Sgk , Sbt
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: 
- Cho làm bài 3/ 8 Sgk
- đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
 - Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Cho làm bài 4 / 9 Sgk
- đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, 
- Gọi hai nhóm lên thực hiện 
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Cho làm bài 2 / 3 Sbt
 Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài 
- đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
 Gọi đại diện hai nhóm lên bảng 
- Thực hiện , Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét - đánh giá 
Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm
Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm
Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
	* . Củng cố: 
	- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
	- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
D . Hướng dẫn tự học :
	- Làm lại các bài toán trên và tiếp tục học lí thuyết Sgk
	- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Tuần 22 Tiết 43	§2	BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 
Ngày soạn : 27 / 12 / 2008
Ngày dạy : 29 / 12 / 2008
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
- Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
-Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không? chúng ta học bài hôm nay
-Yêu cầu học sinh làm ?1
- thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nêu ra cách gọi.
- Bảng tần số có cấu trúc như thế nào?
- Bảng tần số gồm 2 dòng:
 - Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
 -Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
- Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên?
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
Học sinh trả lời.
- Cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
	D. Củng cố: 
	- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
	- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
	a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
	b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
D . Hướng dẫn tự học :
	1 . Bài vừa học :
	- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
	- Làm bài tập 7,/11 – Sgk
2 . Bài sắp học :
	-Chuẩn bị các bài 8, 9 tr11-12 SGK 
	- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
Ngày soạn : 29 /12/2008
Ngày dạy : 31 / 12 / 2008 
Tiết 44	LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
- Nhận xét - đánh giá 
- Cho làm bài 8 / 12 Sgk
- đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Cho làm bài 9/12 Sgk
- đọc đề bài.
 - Cả lớp làm bài
 - 1 học sinh lên bảng làm.
- Cho làm bài 7 Sbt
Học sinh đọc đề bài.
 - Cả lớp làm bài theo nhóm
- Gọi đai diện một nhóm lên trình bày 
H S :ớp nhận xét bài làm của các nhióm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
 ... 
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
- giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0)
- Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng)
- yêu cầu học sinh đọc SGK
- 1 học sinh đọc
- Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
- Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3
- Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
 HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 
1. Đa thức một biến :
* Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
2. Sắp xếp một đa thức 
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
3. Hệ số
Xét đa thức 
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2
	*. Củng cố: 
- Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
Bài tập 39
a) 
b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
Bài tập 42: 
D. Hướng dẫn học ở nhà:
	1/ Bài vừa học : 
- Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
- Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
	2 / Bài sắp học : 
	Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho , tiết sau luyện tập
Tuần: 28
Tiết : 60
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt iến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)
- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nêu ra ví dụ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào.
+ Ta cộng với số đối của nó.
- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.
? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.
? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
+ Phải sắp xếp đa thức.
+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
1. Cộng trừ đa thức một biến (12')
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
2. Trừ hai đa thức 1 biến (12')
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
?1 Cho 
IV. Củng cố: (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:
- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)
Tuần: 29
Tiết : 61
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra 15': (') 
Đề bài:
Cho f(x) = 
 g(x) = 
a) Tính f(-1)
b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x)
d) Tính f(x) - g(x)
III. Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+ 
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) (6')
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) (10')
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) (10')
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
IV. Củng cố: (1')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Tuần: 29
Tiết : 62
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
 x2 + 1 0 
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
1. Nghiệm của đa thức một biến
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
Thực vậy 
x2 0
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
IV. Củng cố: (4')
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
........................
Bạn Sơn nói đúng.
Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần: 32
Tiết : 67
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về hàm số.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
BT1: a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ.
b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
- Học sinh biểu diễn vào vở.
- Học sinh thay toạ độ các điểm vào đẳng thức.
BT2: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5)
b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được.
- Học sinh làm việc cá nhân, sau đó giáo viên thống nhất cả lớp.
BT3: Cho hàm số y = x + 4
a) Cho A(1;3); B(-1;3); C(-2;2); D(0;6) điểm nào thuộc đồ thị hàm số.
b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, xác định toạ độ điểm M, N
- Câu a yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
- Câu b giáo viên gợi ý.
 Bài tập 1
a)
 y
x
-5
3
4
-2
0
A
B
C
b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x
 4 = -2.(-2)
 4 = 4 (đúng)
Vậy B thuộc đồ thị hàm số.
Bài tập 2
a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax
 5 = a.2 a = 5/2
Vậy y = x
b)
 5
2
1
y
x
0
Bài tập 3
b) M có hoành độ 
Vì 
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 5, 6 phần bài tập ôn tập cuối năm SGK tr89
HD: cách giải tương tự các bài tập đã chữa.
Tuần: 33
Tiết : 68
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về các phép tính, tỉ lệ thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
- Đại diện 4 nhóm trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá
- Lưu ý học sinh thứ tự thực hiện các phép tính.
? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
? Từ ta suy ra được đẳng thức nào.
- Học sinh: 
? Để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu.
- Học sinh: cd
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp bổ sung (nếu thiếu, sai)
 Bài tập 1 (tr88-SGK)
Thực hiện các phép tính:
Bài tập 2 (tr89-SGK)
Bài tập 3 (tr89-SGK)
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 HkII.doc