Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 1 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 1 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

 Tuần : 13

Tiết : 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU :

Kiến thức cơ bản:

- Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Kĩ năng cơ bản:

- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm cặp gaí trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Tư duy:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải tóan:

CHUẨN BỊ :

· GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ ghi định nghiã hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, bảng phụ đề BT ?3 và BT 13/58

· HS : SGK, Xem bài ở nhà ôn lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

· PP:nu vấn đề:

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 1 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 13
Tiết : 26
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày soạn:
Ngày dạy:
MỤC TIÊU : 
Kiến thức cơ bản:
- Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Kĩ năng cơ bản:
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm cặp gaí trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải tốn:
CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ ghi định nghiã hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, bảng phụ đề BT ?3 và BT 13/58
HS : SGK, Xem bài ở nhà ôn lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
PP:nêu vấn đề:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu (5 ph) 
Giới thiệu:
 -Nhắc lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở lớp 6 ?
-Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một công thức không?
-Giả sử 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nhau ta có:
“đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm bấy nhiêu lần và ngược lại”
Hoạt động 2: (10 ph)
Định nghĩa: 
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a (a là 1 hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 
-Cho HS làm ?1
+Hãy viết công thức tính y theo x trong cả hai trường hợp
-Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
-GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
-GV treo bảng phụ 
- Cho HS làm ?2
-Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
HS làm ?1
a)Diện tích hình chữ nhật: 
S = x.y = 12 (cm2) 
b)Lượng gạo trong tất cả các bao là: x.y = 500(kg) 
- Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho đại lượng kia.
- HS đọc định nghĩa 
-HS làm ?2
- Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
-HS đọc phần chú ý .
Hoạt động 3: Tính chất (15ph)
 2. Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì 
+Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
 x1y1 = x2 y2 =  = a	
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
 ; 
- Cho HS họp nhóm làm ?3: điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì 
+Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn ....................
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng ................... của tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia 
- GV treo bảng phụ tính chất 
Học sinh lên bảng điền vào. 
-HS họp nhóm làm ?3
a) x1y1 = s a = 60
b) y2 = 20 , y3 = 15, y4 = 12
c) x1y1 = x2 y2 = x3y3 = x4 y4 = 60
HS lên bảng điền vào chỗ trống 
Hoạt động 4: Củng cố (13 ph)
BT 12 trang 58
a) Vì x tỉ lệ nghịch với y nên 
y = Þ a = xy
Thay x = 8, y = 15 ta được:
a= 8.15 =120 
b) y =
c) Khi x = 6 
Khi x = 10 
BT 13 trang 58
Dưạ vào CT: y = Þ a = xy
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
 BT 14 trang 58
Giải
- Số công nhân và số ngày làm là đại lượng tỉ lệ nghịch 
Nên 
- Vậy 28 CN xây ngôi nhà hết 210 ngày
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau khi nào?
BT 12 trang 58
- Cho HS đọc đề BT 
-Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bơỉ công thức nào ?
-Từ công thức đó ta có thể tìm được hệ số tỉ lệ
- Biểu diễn y theo x .
-Tính giá trị của y khi x = 6,
x = 10
BT 13 trang 58
- GV treo bảng phụ 
-Để điền số thích hợp vào ô trống ta làm thế nào?
-Để tìm hệ số tỉ lệ ta dựa vào đâu? a = ?
-HS làm BT vào vở 1 HS lên bảng. 
BT 14 trang 58
-Gọi HS đọc đề BT
-Hướng dẫn HS phân tích đe.à 
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau khi (a ¹0); hoặc tích của x và y bằng hằng số
BT 12 trang 58
a) Vì x tỉ lệ nghịch với y nên 
y = Þ a = xy
Thay x = 8, y = 15 ta được:
a= 8.15 =120 
b) y =
c) Khi x = 6 
Khi x = 10 
BT 13 trang 58
Tìm hệ số tỉ lệ 
Dưạ vào CT: y = Þ a = xy
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
 BT 14 trang 58
HS đọc đề BT
HS phân tích đề 
35 CN hết 168 ngày 
28 CN hết x ngày 
Giải
Số công nhân và số ngày làm là đại lượng tỉ lệ nghịch 
Nên 
Vậy 28 CN xây ngôi nhà hết 210 ngày
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Làm BT 15 trang 15 SGK.
- Xem trước bài "Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch"
- Ôn lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc