Giáo án Đại số 7 học kỳ I

Giáo án Đại số 7 học kỳ I

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC

Đ1 - TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I. Mục tiêu:

ã HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q.

ã HS biết biểu diện số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q và các bài tập.

 HS: Ôn lại về tập N và Z.

 

doc 102 trang Người đăng vultt Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Số hữu tỉ - số thực
Đ1 - Tập hợp Q các số hữu tỉ
I.	Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N è Z è Q. 
HS biết biểu diện số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. 
II.	Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q và các bài tập.
	HS: Ôn lại về tập N và Z. 
III.	Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 
 GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học bộ môn Toán. 
GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực 
HS nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 2: Số hữu tỉ
Giả sử ta có các số: a; 3; -0,5, 0; ; 
Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. 
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu....) 
-GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 
Vậy các số trên: 3, -0,5, 0; ; đều là số hữu tỉ. 
Vậy thế nào là số hữu tỉ? 
GV: Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. 
GV yêu cầu HS làm ?1
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ? 
-GV yêu cầu HS làm ?2 
-Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? 
-GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK)
a) VD
....
....
 =.... 
 ........
Các số 3; -0,5, 0; ;....đều là các số hữu tỉ.
a)TQ: *Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
 *Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. 
b) AD: ?1; ? 2. Bài tập 1 SGK
Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-GV: Vẽ trục số
Hãy biểu diện các số nguyên –2; -1; 2 trên trục số. 
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. 
VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
GV yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. 
(Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số: xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). 
VD2: Biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? 
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn
Gv: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 
-GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (tr7 SGK)
GV gọi 2 HS lên bảng 
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ
-GV: ?4 So sánh hai phân số và 
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? 
Ví dụ: a) So sánh hai số hữu tỉ: -0,6 và 
b) So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? 
GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
- Cho HS làm ?5 Rút ra nhận xét gì?
VD (SGK)
Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu: < 0 nếu a, b khác dấu
AD: ?5
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
-Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví du. 
-Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? 
Làm tại lớp bài 1; 2; 3 SGK
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. 
-Bài tập về nhà số 4; 5 (tr 8 SGK) và số 1,3,4,8 (tr 3,4 SBT)
-Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số: quy tắc “dấu ngoặc”, “chuyển vế”
Đ 2: Cộng, trừ số hữu tỉ.
I. Mục tiêu
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 
Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, Sách giáo viên, giáo án. 
HS: - Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tác “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” (Toán 6). 
Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ hoạt động nhóm. 
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK)
HS2: Chữa bài tập 5 (Tr8 SGK)
GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giời cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q. 
Hai hs lên bảng
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nao? 
Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, công hai phân số khác mẫu. 
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu: 
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0) hãy hoàn thành công thức: 
x + y = 
x – y = 
GV: Em nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. 
-Yêu cầu HS làm ?1
Tính a) 0,6 + b) - (-0,4) 
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr 10 SGK)
Qui tắc
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0)
x + y = + = 
x – y = - = 
b)VD
 + =? ; (-3)- (-) =?
c) AD: ?1; Bài 6 trang 10 SGK
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế 
Xét bài tập sau: 
Tìm số nguyên x biết: 
x +5 = 17
 Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z 
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tác chuyển vế. 
Gọi HS đọc quy tắc (9 SGK)
GV yêu cầu HS làm ?2
GV cho HS đọc chú ý (SGK) 
Quy tắc:
 Với mọi x, y, z ẻ Q 
 x+y = z x = z –y 
Ví dụ: Tìm x, biết
 * + x = 
 * x - = 
 * - x = -
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Bài 8 (a, c) (Tr 10 SGK) 
Tính a) + + 
c) - - 
(Mở rộng: cộng, trừ nhiều số hữu tỉ) 
Bài 7 (a) (Tr 10 SGK). 
Hai HS lên bảng.
HS hoạt động nhóm bài tập 9 (a, c) và bài 10 
GV: Kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
-GV: Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q. 
Làm tại lớp bài 7; 8; 9; 10 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
Bài tập về nhà: bài 7 (b): bài 8 (b,d); bài 9 (b, d) (Tr 10 SGK); bài 12, 13 (Tr5- SBT).
Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong 2 phép nhân phân số. 
Đ 3: Nhân, chia số hữu tỉ
A. Mục tiêu:
HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 
Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ghi bài tập 14 (tr 12 SGK) để tổ chức “Trò chơi” 
HS: ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6)
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. 
Chữa bài tập số 8 (d) (Tr 10 SGK)
GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. 
Viết công thức. 
Chữa bài tập 9 (d) (Tr 10 SGK)
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ 
-GV đặt vấn đề: Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: - 0,2.
Theo em sẽ thực hiện thế nào? 
Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? 
áp dụng: Làm ví dụ: .2
GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? 
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. 
GV đưa “Tính chất phép nhân số hữu tỉ” lên màn hình. 
Yêu cầu HS làm bài tập số 11 Tr12 SGK phần a, b, c.
Qui tắc:
Với x = ; y = (b, d 0)
x.y = . = 
VD:
Tính: . 2
c) AD: Bài tập 11 SGK
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ 
GV: Với x = ; y = (yạ 0)
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y 
Ví dụ: -0,4: 
-Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính
-Làm? SGK trang 11
Tính: a) 3,5. ; b) : (-2)
-GV yêu cầu HS làm bài tập 12 (Tr12 SGK)
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: 
a) Tích của hai số hữu tỉ
Ví dụ: = . 
b) Thương của hai số hữu tỉ 
Với mỗi câu hãy tìm thêm một ví dụ. (Bài tập này có tác dụng rèn tư duy ngược cho HS) 
a) Qui tắc:
Với x = ; y = ( yạ 0)
Ta có: x: y = : = .
b)VD: 
 Tính -0,4: 
AD: Bài 11(d), Bài 12 SGK
Hoạt động 4: Chú ý 
GV gọi HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
Hãy lấy vd về tỉ số của hai số hữu tỉ. 
Tỉ số của hai số hữu tỉ ta sẽ được học tiếp phần sau. Sau
Với x,y ẻ Q; y ạ0
Tỉ số của x và y kí hiệu là: 
 hay x: y
Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố 
Bài tập 13 (Tr 12 SGK) Tính: 
a) . .
Thực hiện cùng toàn lớp phần a mở rộng từ nhân hai số ra nhân nhiều số. 
Cho HS làm tiếp rồi gọi 3 HS lên bảng làm phần b, c, d. 
Làm bài 13; 14 SGK
Trò chơi Bài 14 (Tr12 SGK)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
 - Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên.
 - Bài tập về nhà số 15,16 (Tr 3 SGK); số 10, 11, 14, 15 (Tr 4,5 SBT). 
Đ 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
A. Mục tiêu
HS hiểu khái niệm giá trị tuyết đối của một số hữ tỉ. 
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. 
B. Chuẩn bị 
GV: SGK, trục số, bảng phụ 
HS: Ôn lại khái niệm về giá trị tuyệt đối của số nguyên và các phép tính về số thập phân.
C.	Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tìm: ; ;
Tìm x biết: = 2
HS2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5; ; 2
GV nhận xét và cho điểm
 Hai HS lên bảng
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. 
Ký hiệu: 
- Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm: ;;;
GV chỉ vào trục số HS2 đã biểu diễn các số hữu tỉ trên và lưu ý HS: khoảng cách không có giá trị âm. 
-Cho HS làm phân b (SGK)
Điền vào chỗ trống (....)
Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. 
-Yêu cầu HS làm các ví dụ và (Tr 14 SGK)
GV Yêu cầu HS làm bài tập 17 (Tr 15 SGK)
a) ³ 0 với mọi x ẻ Q 
b) ³ x với mọi x ẻ Q
c) = -2 x =-2 
d) = - 
e) =-x x ³ 0
GV nhấn mạnh nhận xét (14 SGK)
a. TQ:
b. VD: 
 = 3,5; = 1/2; = 0; =2
Chú ý: 
c. AD: Làm ; SGK
Bài tập 17 SGK.
Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 
Ví dụ: 
a) (-1,13) + (-0,264)
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số. 
GV: Quan sát các số hạng và tổng, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không?
GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên.
Ví dụ: Làm thế nào để thực hiện các phép tính trên? 
GV đưa bài giải sẵn lên màn hình 
0,245 – 2,134
= - = 
= = - -1,889
(-5,2).3,14
= . = = - 16,328
Tương tự như với câu a, có cách nào làm nhanh hơn không? 
GV: Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên.
(-0,408): (-0,34)
GV: ...  tư nào? 
HS1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số 
Y = f(x)
Vẽ đồ thị: 
HS2: Trả lời câu hỏi. 
Vẽ đồ thị:
Y =-0,5x: M (2;-1)
Y =-2x(1;-2)
Hoạt động 2: Chữa bài tập 
 (Đưa đề bài lên bảng phụ).
GV: Điểm M (x0,y0)) thuộc đồ thị hàm số 
Y = f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét điểm A
Ta thay x =- vào y =-3x
	điểm A thuộc đồ thị hàm số y =-3x.
Tương tự nh vậy hãy xét điểm B và C. 
GV: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy xác định các điểm A, B, C, và vẽ đồ thị hàm số y =-3x để minh hoạ các kết luận trên.
(Đưa đề bài lênbảng phụ). 
HS hoạt động theo nhóm
a) Xác định hệ số a.
-GV: đọc toạ độ điểm A, nêu cách tính hệ số a.
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị hoành độ bằng 
c)Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng (-1)
Bài 44 trang 73 SGK.
(Đưa đề bài lên màn hình) 
GV quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm làm việc
GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngợc lại.
GV nên cho điểm một vài nhóm làm tốt. 
Bài43SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS nhắc lại:
-Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là đường nh thế nào? 
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta tiến hành nh thế nào?
-Những điểm có toạ độ thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
Bài 41 trang 72 SGK
Kết quả: B không thuộc đồ thị hàm số y =-3x.
C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
a) A (2;1). Thay x =2; y =1 vào công thức y = ax
1=a.2
b) Điểm B (-;-1)
c) Điểm C (0;0)
Bài42
Bài 44 trang 73 SGK.Bài làm: 
f(2) =-1; f(-2) =1; f(4) =-2; f(0) =0
y =-1 ị x=2
y =0 ịx =0
y= 2,5 ịx =-5
 c)y dương Û x âm
 y âm x dương 
Bài43SGK 
a)Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h)
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h).
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 (km)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km). 
c) Vận tốc của người đi bộ là: 
20:4 = 5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
30:2 = 15(km/h)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
- Bài tập số 45,47 trang 73, 74 SGK
Đọc “Bài đọc thêm” Đồ thị của hàm số 
y = trang 74,75, 76 SGK
- Tiết sau ôn tập chương II (ôn trong 1tiết)
- Làm vào vở ôn tập 4 câu hỏi ôn tập chương.
- Bài tập số 48, 49, 50,51 trang 76, 77 SGK
IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tiết 36: Ôn tập chương II
 Ngày soạn: 11/12/08
I. Mục tiêu 
 1.Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chơng về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất), về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (aạ 0).
 2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. 
- Rèn luyện kĩ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trưước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số. 
 3.Thái độ:Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: - Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
 Thước thẳng, máy tính, phấn mầu
HS: - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. 
 Bút dạ, bảng phụ nhóm,máy tính 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
HS1: - Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?Nêu tính chất ?
HS2: -Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại 
lượng x? Nêu tính chất?
GV: Cho học sinh trả lời sau đó cho các em điền vào bảng tổng hợp.
ĐLTL thuận
ĐLTL nghịch
Định nghĩa
Tính chất
HS1: - Nêu định nghĩa hai đại lượng lệ thuận, tính chất.
HS2: -Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch,tính chất
HS : Hoàn thành bảng tổng hợp. 
Hoạt động 2: ôn tập khái niệm hàm số 
1) Hàm số là gì? 
Cho ví dụ 
2) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
3) Đồ thị của số y = ax (a ạ 0) có dạng nh thế nào? 
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. 
Ví dụ: y = 5x; y x-3; y =-2
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng toạ độ.
-Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 48 trang 76 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
(đổi ra cùng một đơn vị: gam)
-GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận:
Bài 51 trang 77 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Trong mặt phẳng toạ độ vẽ tam giác ABC với các đỉnh A (3;5);B(3;-1); C(-5;-1). Tam giác ABC là tam giác gì? 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h): ĐK x ³ 0.
Lập công thức tính quãng đường y của chuyện động theo thời gian x. 
Quãng đường dài 140km, vậy thời gian đi của vận động viên là bao nhiêu? 
-GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị của chuyển động với quy ước: Trên trục hoành 1 đơn vị ứng với 20km.
-Dùng đồ thị cho biết nếu x = 2(h) thì y bằng bao nhiêu km?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ, đồ thị các hàm số. 
y =- x
y = x
y =-x
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đồ thị 
y = ax (a ạ 0) rồi gọi lần lượt 3 HS lên vẽ 3 đồ thị. 
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của các hàm số. 
y = x
y = 2x
y =-2x
Cách tiến hành tương tự nh bài 54 Tr 77 SGK.
 (Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV: Muốn xem xét điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x –1 hay không, ta làm thế nào? 
Bài 71 trang 58 SBT.
(Đưa đề bài lên bảng phụ )
Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x +1
a)Tung độ của điểm a là bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng .
GV: Làm thế nào để tính được tung độ của điểm a?
b)Hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng (-8)
GV: Vậy một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào? 
HS tóm tắt đề bài
1 000 000g nước biển có 25 000g muối.
250g nước biển có x(g) muối
Có: 
HS làm bài, một HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài 51 trang 77 SGK
 A(-2;2); B(-4;0); C(1;0)
D(2;4); E(3;-2); F(0;-2); G(-3;-2)
Bài 52 trang 77 SGK
y = 35x
Bài 53 trang 77 SGK 
y = 140 (km) ị x = 4(h)
y =-x: A(2;-2)
y = x: B(2;1)
y =-x:C(2;-1)
Bài 54 trang 77 SGK
HS vẽ đt
Bài 69 trang 58 SBT.
y =x: M(2;2)
y = 2x: N(2;4)
y = -2x: P(2;-4)
Bài 55 Tr 77 SGK
Điểm Ata thay x = vào công thức
Y =3x-1
Y=3-1
Y =-2
-2 ạ 0 ị điểm A không thuộc đồ thị hàm số y = 3x-1.
Bthuộc đồ thị hàm số.
C(0;1) không thuộc đồ thị hàm số.
D(0;-1) thuộc đồ thị hàm số. 
a)
HS: Ta thay x = vào công thức
y = 3x+1. Từ đó tính y 
y =3. +1
y = 3
Vậy tung độ của điểm a là 3.
b)Thay y =-8 vào công thức 
–8 = 3x+1 ị x =-3
Vậy hoành độ của điểm B là (-3)
HS: Một điểm thuộc đồ thị thàm số nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương. Tiết sau kiểm tra một tiết. 
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết38 : Ôn tập học kỳ I
 Ngày soạn: 12/12/08
I Mục tiêu 
1.Kiến thức:
- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. 
- Ôn tập về đại lưượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax(aạ 0).
2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lưượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax(aạ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. 
3. Thái độ: HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. 
Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: ôn tập về số hữu tỉ tỉ, số thực số
GV: -Số hữu tỉ là gì? 
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân nh thế nào?
-Số vô tỉ là gì?
-Số thực là gì?
-Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào?
-GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa “Bảng ôn tập các phép toán” treo trưước lớp)
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau: 
Bài 1: a) –0,75.
b) 
c) 
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2. 
Bài 2: a) 
b) 12.
c) (-2)2 + 
Bài 3
a) 
b) 
Bài tập 1
Bài tập 2 
c)=4+6-3+5=12
Hoạt động 2:ôn tập tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau
GV: Tỉ lệ thức là gì?
Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. 
-Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập 
Bài 1: tìm x trong tỉ lệ thức.
a) x:8,5 = 0,69: (-1,15)
-Nêu cách tìm sộ số hạng trong tỉ lệ thức.
b)(0,25x):3=;0,125
Bài 2(bài 78 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết: 
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b;3c 
Bài3: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 
a)A= 0,5|x-4|
b)B =
 c)C =5(x-2)2+1
GV hướng dẫn HS làm bài 
Tìm x biết
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: 
Nếu thì ad = bc
Bài 1
Bài 2
Bài3
a)Giá trị lớn nhất của A = 0,5 Û x=4
b) Giá trị nhỏ nhất của B = 2/3Ûx=5
c)Giá trị nhỏ nhất của C =1Û x =2
Bài 4
a) x =-5
b) x = -
c) x=2 hoặc x =-1
x = hoặc x =2
x =-9
Hoạt động 3:Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Kiến thức cơ bản đã được ôn ở tiết ôn tập chươngII.
Bài tập:
 Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
a)Tỉ lệ thuận với 2;3;5(đưa đề bài lên bảng phụ
b)Tỉ lệ nghịch với 2;3;5
Bài tập 2: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian x I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
Kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
Bài 2:Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết x (h) 
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 
Quãng đường AB là: 60.1 = 60 (km)
Hoạt động 4: Ôn tập về đồ thị hàm số
GV: Hàm số y = ax(aạ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax(aạ 0). Có dạng nh thế nào?
Bài tập Cho hàm số: y =-2x
a)Điểm B (1,5;3) có thuộc đồ thị của hàm số y =-2x hay không? Tại sao? 
b)Vẽ đồ thị của hàm số
Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
 Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
- Làm lại các dạng bài tập.
- Kiểm tra học kì môn Toán trong 2 tiết (90’) gồm cả Đại số và Hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi)

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 ki I.doc