Giáo án Đại số 7 kỳ I

Giáo án Đại số 7 kỳ I

 Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

A.MỤC TIÊU:

+HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.

+HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: +Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.

 +Thước thẳng có chia khoảng

-HS: +Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.

 +Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng

 

doc 56 trang Người đăng vultt Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Số hữu tỉ – Số thực
Ngày soạn 15/08/2010
 Tiết 1: 	 Tập hợp Q các số hữu tỉ
A.Mục tiêu: 
+HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N è Z è Q.
+HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.
 +Thước thẳng có chia khoảng
-HS: +Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
	+Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng
C. Tiến hành hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức
 2.Giới thiệu chương trình đại số 7
 3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1
-Cho các số: 3; -0,5; 0; ;
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ xung vào cuối các dãy số các dấu 
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. 
GV: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
?1
-Giới thiệu tập hợp các số ữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm 
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
Yêu cầu HS làm ?2
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
Gv:Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in.
-Yêu cầu đại diện HS trả lời.
Hoạt động 2: 
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
Vdụ như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Hỏi: 
+Đầu tiên phải viết dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
-Yêu cầu làm BT 2 trang 7.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.
Hoạt động 3: 
-Yêu cầu làm ?4
GV:Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào?
-Cho làm ví dụ 1 SGK
-Cho 1 HS nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 2 vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Hỏi:
 Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
Hoạt động 4: 
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
-Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và 
a)So sánh hai số đó.
b)Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
1. Tìm hiểu số hữu tỉ
-Định nghĩa: 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
-Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ: Q
?1
 Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
?2
 a ẻ Z thì ị a ẻ Q
 n ẻ N thì ị n ẻ Q
BTâp 1:
-3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽZ;ẻQ;Nè Z è Q.
2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
VDụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
 | | | | | | | |
 -1 0 1 M 2
VD 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Viết 
 | | | | | |
 -1 N 0 1 2
B Tập 2:
a)Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:
b) 
 3.So sánh hai số hữu tỉ 
?4 . So sánh 2 phân số
 và 
Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên 
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và 
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên 
hay 
VD 2: So sánh và 0
Vì -7 0 
Nên hay < 0
4.Luyện tập củng cố
+Định nghĩa như SGK trang 5.
+Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
-Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải
4.Hướng dẫn về nhà
-Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
-Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” 
Ngày soạn 17/08/2010
 Tiết 2: 	 Cộng, trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu: 
+HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
+HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ 
+Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
 -HS: +Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
 +Bảng phụ hoạt động nhóm.
C. Tiến hành hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ:
HS1 : +Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
HS 2: +Chữa BT 3 trang 8 SGK.
Đáp án:
+Phát biểu định nghĩa trang 5 SGK, lấy 3 VD theo yêu cầu.
+Chữa BT 3 trang 8 SGK: So sánh
a)x = ; y = 
Vì -22 0 nên ịx < y
b)-0,75 = 
c) 
 3.Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
GV:Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Yêu cầu nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm tiếp VD 2, lưu ý phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ.
-Gọi HS 2 nêu cách làm.
GV:Yêu cầu làm ?1
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
-Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 trang 10 SGK vào vở BT
Hoạt động : 2
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. GV ghi bảng.
b)VD: Tìm x biết
Hoạt động 3:
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính:
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD: 
Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9 a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ
a)Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết 
(với a, b, m ẻ Z; m > 0)
b)Ví dụ:
?1 Tính
2.Qui tắc chuyển vế
a)Với mọi x, y, z ẻ Q
 x + y = z ị x = z – y
b)VD: Tìm x biết
3. luyên tâp củng cố
BT 8/10 SGK:
BTập 7:
a)HS tìm thêm ví dụ:
BTập 9: Tìm x
4.Hướng dẫn về nhà
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
-BTVN: bài 7b; 8b,d; 9b,d; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT.
-Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Ngày soạn 23/08/2010.
 Tiết 3: 	 Nhân, chia số hữu tỉ
A. Mục tiêu: 
+HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. 
+HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. 
+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
 -HS: +Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6)
C. Tiến hành hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ:
 HS 1 : +Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào?
 Viết công thức tổng quát.
 HS 2 : +Chữa BT 9d trang 10 SGK.
Đáp án: 
 HS 1 : (với a, b, m ẻ Z; m > 0)
HS 2 :
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 2:
GV:Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào?
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số.
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy.
-Treo bảng phụ viết các tính chất của phép nhân số hữu tỉ
-Yêu cầu HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c vào vở BT
Hoạt động 2: 
-Với x = ; y = (y ạ 0)
-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD
-Yêu cầu làm ?
Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau:
a)Tích của hai số hữu tỉ
b)Thương của hai số hữu tỉ
-Hãy tìm thêm ví dụ
Yêu cầu đọc phần “chú ý”
-Ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
-Nói: Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.
Hoạt động 3: 
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính:
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng.
1.Nhân hai số hữu tỉ
a)Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết 
(với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0)
b)Ví dụ:
c)Các tính chất:
Với x, y, z ẻ Q
 x.y = y.x
 (x.y).z = x.(y.z)
 x.1 = 1.x = x
 x. = 1 (với x ạ 0)
 x.(y + z) = xy + xz
BT 11/12 SGK: Tính
Kết quả:
 Kết quả: 
2.chia hai số hữu tỉ
a)Quy tắc:
-Với x = ; y = (y ạ 0)
b)VDụ:
BT 12/12 SGK:
Chú ý:
Với x, y ẻ Q; y ạ 0
Tỉ số của x và y ký hiệy là 
 hay x : y
Ví dụ: 
3.Luyện tập củng cố
 BT 8/10 SGK:
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ
´
4
=
:
´
:
-8
:
=
=
=
=
´
=
4.Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
-BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT.
 Ngày soạn 31/08/2010
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
A. Mục tiêu: 
+HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
+Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
+Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
+Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
 -HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại 
	+Bảng phụ nhóm.
C. Tiến hà ... a.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. Bảng phụ ghi BT ?3 và BT 13.
 -HS : +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi
C. Tiến hành hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ 
 HS1: +Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 HS2: +Chữa BT 13/44 SBT
 Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ?
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: 
-Cho ôn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học.
-Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
-Cho HS làm ?1 
a)Yêu cầu lập công thức tính cạnh y theo cạnh x của hình chữ nhật biết kích thước thay đổi nhưng diện tích không đổi là 12cm2.
1.Định nghĩa: 
*?1:
a)Diện tích hình chữ nhật 
 S = x.y = 12 (cm2)
 ị y = 
b)Lượng gạo trong mỗi bao là:
 x.y = 500 (kg)
 ị y = 
-Yêu cầu làm tiếp câu b, c.
-Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
-Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Nhấn mạnh công thức 
y = hay x.y = a.
-Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học 
a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ạ 0.
-Yêu cầu làm ?2
-Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
-Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ?
-Yêu cầu đọc chú ý trang 57
c)Quãng đường đi được trong chuyển động đều
v.t = 16 (km) ị v = 
*Nhận xét: SGK
*Đn: 
y = hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ sốtỉ lệ a.
*?2:
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 ị y = 
 ị x = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5
*Chú ý: SGK
Hoạt động 2 
-Yêu cầu làm ?3
Gv: 3 HS trả lời.
-Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau 
y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, .khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = , y2 = , ., do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 =  = a
-Ta có thể có các tỉ lệ thức nào?
-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 58.
2.Tính chất:
*?3:a)x1.y1 = a ị a = 60.
b)y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12
c)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ)
*Tính chất: SGK
*BT 13/58 SGK:
Điền x = 2; -3
y = 12; -5; 1
*BT 24/58 SGK:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày ?
Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ nghịch
 = x = = 210
4: Hướng dẫn về nhà .
 	-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	-BTVN: 15/58 SGK; 18 ị 22/45 SBT.
	Ngày soạn 27 /11/2010
Tiết 27: 	 Một số bàI toán về
đạI lượng tỉ lệ nghịch
A.Mục tiêu
+HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 và lời giải, BT 16,17 SGK, bảng từ.
 -HS : Bảng nhóm.
C. Tiến hành hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ 
 Hs1.êu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lên nghịch. So sánh.
 +Chữa BT 19/45 SBT:
Cho x và y tỉ lệ nghịch khi x = 7 thì y = 10
a)Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y so với x.
b)Hãy biểu diễn y theo x.
c)Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14
Đáp án:
Tỉ lệ thuận: = =  = k ; = 
Tỉ lệ nghịch: x1y1 = x2y2 =  = a
 = 
+ Chữa BT 19/45 SBT:
a)a = xy = 7. 10 = 70
b)y = 
 c)x = 5 ị y = 14
 x = 14 ị y = 5
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: 
-Yêu cầu đọc đầu bài toán 1
-Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h). thời gian tương
1.Bài toán 1: Ôtô từ A đến B
v.tốc v1 thì thời gian t1= 6
v.tốc v2 thì thời gian t2 = ?
 nếu v2 = 1,2.v1
ứng với các vận tốc là t1, t2
-Yêu cầu tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lập tỉ lệ thức và giải bài toán.
-Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Giải
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 = ị = 1,2
ị t2 = = 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
Hoạt động 2: 
-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì?
-Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
-áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
Gợi ý: 4x1 = 
-áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuân với vì y = = a. 
Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với , , , .
-Yêu cầu làm ?
2.Bài toán 2:
ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay
 = = = =
= = = 60
x1 = .60 = 15
x2 = .60 = 10
x3 = .60 = 6
x4 = .60 = 5
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
*?: a)x = ; y = ị x = .z ị x tỉ lệ thuận với z
b)x tỉ lệ nghịch với z.
4: Hướng dẫn về nhà .
 -Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 ị 27/46 SBT. 
Ngày soạn 30/11/2010 
Tiết 28: 	 Luyện tập-Kiểm tra 15 phút
A.Mục tiêu: 
+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .
+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ , bảng từ hộp số. 
 +Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng HS.
 -HS: +bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:
Bài 1:
+Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1 ; -2 ; -4 ; -10 ; -30 ; 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 10
a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
x
y
b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
y
Bài 2 (BT 19/61 SGK):
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
-Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 2 (BT 21/61 SGK):
-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy.
-Hỏi: 
+Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?
(năng suất các máy như nhau).
+Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ?
+Hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
 luyện tập .
Bài 1:
+Đọc kỹ đề bài rồi lên bảng điền số.
a)Bảng 1:
 x điền 1; 2; 3
 y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2:
 x điền 1; 2; 3.
 y điền –30 ; 6.
Bài 2 (19/61 SGK):
có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vậy = = ;
 ị x = = 60 (m)
 Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. 
-Bài 3 (21/61 SGK):
Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
 và x1 - x2 = 2
Giải
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
ị = = = == 24
x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4;
 x3 = .24 = 3
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy.
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút
Câu 1:
Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Hãy viết vào ô trống các chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch).
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
 a)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
 b)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
 c)
Câu 2:
Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau) ?
4.Hướng dẫn về nhà .
-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.
Ngày soạn 22/11/2010 
Tiết 29: 	 Hàm số 
A.Mục tiêu: 
+HS biết được khái niệm hàm số.
+Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
+Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số. Thước thẳng.
 -HS :Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.kiểm tra bài cũ
Gv. ví dụ 2 và ví dụ 3 lên máy chiếu cho HS ghi công thức
2.Dạy hoc bài mới
Hoạt động của thầy và HS
Phần ghi bảng
Gv. cho hs đọc vớ dụ sgk
Gv. trong bảng này nhiệt độ trong ngày cao nhất là khi mấy giờ,thấp nhất khi mấy giờ
Gv Đại lượng T phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng nào ?
gv: Tai t=0 cú mấy giỏ trị tương ứng của T
Gv. Mỗi giỏ tri của thời gian t ta xỏc định được bao nhiờu giỏ tri tương ứng của T
Hs; Hoạt động nhúm làm vớ dụ 2+3 (sgk) 5(phỳt)
GV: cho nhóm trưởng nờu k quả
GV: Đưa kq lên máy chiếu
Gv. Qua 3 vi dụ trờn em cú nhận xột gỡ mỗi quan hệ giữa cỏc đại lương Tvà t . m và V, t và V
Gv: Từ nhận xột trờn ta núi T là hàm số của t, m là hàm số của V . t là hàm số của V
GV: Vậy thế nào là một hàm số ta sang mục 2 .
Gv; cho HS đoc kNiệm SGK
Gv: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thỡ y phải thỏa món điều kiờn nào ?
Gv. nờu đk lờn mỏy chiếu
Gv. Đưa cau 1 lờn mỏy 
Gv giải thớch ở bảng trờn ta thấy mỗi giỏ tri của y ta nhận được một giỏ trị tương ứng của y => là một hàm số ( trong trường hợp đặc biệt này giỏ trị của hàm luụn bằng 3=> hàm hằng)
Hs: cả lớp làm 1Hs lờn bảng thực hiện
Gv. Đưa bài tập lên máy chiếu và hướng dẫn HS giải
 Một số vớ dụ về hàm số
vớ dụ 1. (sgk)
+T (C) phụ thuộc vào sự thay đổi t(giờ)
+ mỗi giỏ tri của t xỏc định một giỏ tri tương ứng của T
Vớ dụ 2 . (sgk)
 m = 7,8V
?1 khi v= 1 -> m= 7,8
 v=2 -> m= 15,6
 v= 3 -> m= 23,4
 v= 4 -> m= 31,2
vớ dụ 3 ( sgk)
 2? t= 50/v
v
5
10
25
50
t
Nhận xột; sgk
2. Khỏi niệm hàm số. ( sgk)
chỳ ý: 
- Khi x thay đổi mà y luụn nhận một giỏ trị thỡ y được gọi là hàm hằng
 - Hàm số cú thể được cho bằng bảng ,bằng cụng thức,bằng cỏch liet kờ cỏc cặp số (x;y), bằng đồ thị
- Hàm số thường được kớ hiệu 
y = f(x)
Bài tập .
Bỏi 25/ sgk 
4 Hướng dẫn về nhà.
 -Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 ị 27/46 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 7 KY I.doc