I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R)
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của nó.
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ
Ngày soạn: 19/ 10/ 2009 Ngày dạy: 21/ 10/ 2009-7A; 27/ 10/ 2009-7B Tiết 19: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R) Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của nó. Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: Bảng phụ IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Số thực là gì, cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ? ? Nêu cách so sánh hai số thực? (cách so sánh hai số thực có thể tương tự như cách so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân) - Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực. Ký hiệu : R - Trả lời như SGK. Hoạt động 2: Sửa bài tập 30 phút ? Nêu quy tăc so sánh hai số âm? ? Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy? - Gọi 3 HS lên điền 3 câu còn lại ? Muốn sắp xếp ta phải làm gì? ? Để làm được câu b thì trước tiên ta phải làm gì? - Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. - Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. - Trong ô vuông phải điền chữ số 0 - Các phần còn lại HS tự làm. - So sánh từng số để xác định từ số nhỏ nhất đến số lớn nhất - Xác định giá tri tuyệt đối của từng số. - So sánh các giá trị tuyệt đối 1. Bài 91 : Điền số thích hợp vào ô vuông. a) –3,02 < -3, 0 1 b) –7,5 0 8 > -7,513 c) –0,4 9 854 < -0,49826 d) –1, 9 0765 < -1,892 2. Bài 92 : Sắp xếp các số thực: -3,2; 1; ; 7,4; 0; -1,5 a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn -3,2 < -1,5 < < 0 < 1 < 7,4 b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng. |0| << |1| < |-1,5| < |-3,2| <|7,4| ? Đối với các dạng toán tìm x ta phải làm gì? ? Quy tắc chuyển vế? ? Vế phải có hai số hạng chứa x ta phải làm sao? - Hướng dẫn học sinh làm tương tự. ? Giao của hai tập hợp là gì? ? Vậy tập chung của Q và I là gì? - Tương tự làm câu b - Chuyển các số hạng không chứa x sang một vế. - Nhắc lại quy tắc chuyển vế. - Đặt thừa số chung x ra và rút gọn. - Làm tương tự như câu a (lên bảng làm) - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. - Tập chung của Q và I là tập 3. Bài 93 : Tìm x biết: a) 3,2.x + (-1,2).x + 2,7 = -4,9 (3,2 – 1,2)x = -4,9 – 2,7 2x = -7,6 x = -3,8 b) (-5,6).x + 2,9.x – 3,86 = -9,8 (-5,6 + 2,9).x = -9,8 + 3,86 -2,7x = -5,94 x = 2,2 4. Bài 94 : Tìm các tập hợp: a) Q I Q I = b) R I R I = I Hoạt động 3: Củng cố 8 phút ? Hoạt động nhóm: Bài tập 96 trang 45 SGK? - Làm việc nhóm 5. Bài 95 : Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Chuẩn bị ôn tập chương I soạn các câu hỏi trong phần ôn tập chương. - Làm các bài tập 95 ; bài 96, 97, 101
Tài liệu đính kèm: