Giáo án Đại số 7 - THCS Chu Văn An - Tiết 39: Ôn tập học kì I ( tiết 3)

Giáo án Đại số 7 - THCS Chu Văn An - Tiết 39: Ôn tập học kì I ( tiết 3)

Tiết PPCT:39

 Ngày dạy: . ÔN TẬP HKI ( TIẾT 3)

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ.

-Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại, tìm toạ độ của 1 điểm cho trước.

-Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

II. CHUẨN BỊ :

· Giáo viên : Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập, máy tính.

· Học sinh :Ôn tập và làm bài tập, máy tính.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - THCS Chu Văn An - Tiết 39: Ôn tập học kì I ( tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:39 
 Ngày dạy:.. 	ÔN TẬP HKI ( TIẾT 3)	
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ.
-Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại, tìm toạ độ của 1 điểm cho trước.
-Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập, máy tính.
Học sinh :Ôn tập và làm bài tập, máy tính.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp luyện tập củng cố.
-Phươngpháp vấn đáp.
-Phương pháp hoạt động nhóm.
-Phương pháp gợi mở.
 IV/ TIẾN TRÌNH: 
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết luyện tập.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
1/ Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? 
a/ Số tự nhiên a là một số hữu tỉ 
b/ Số 0 không phải là số thực
c/ Nếu x0 thì 
d/ Nếu thì b.c=e.f 
2/ Điền các dấu thích hợp vào ô vuông:
a/ ( 
b/ 
3/ Cho a, b z, b0; x=và a và b cùng dấu khi:
a/ x=0 b/ x>0 c/ x<0 d/ Cả b và c đều sai.
4/ Giá trị nào của x thoả mãn 
a/ b/ 4 c/ -12 d/ -10
5/ Cho biết x và y tỉ lê thuận với nhau khi x= 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lê k của y đối với x là:
a/ 3 b/ 75 c/ d/ 10
6/ Phân số nếu viết ở dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn sẽ là:
a/ 0,(166) b/ 0,(16) c/ 0,1(6) d/ 0,(1666)
7/ cho . Vậy x bằng:
a/ 9 b/ -8 c/ 12 d/ -9
8/ Câu nào đúng?
a/ -7N b/ {-7}Z c/ -7Q d/ {-1; 0; Q
9/ Từ tỉ lệ thức ta suy ra:
a/ b/ c/ d/
10/ Số nào trong các số dưới đây viết được số thập phân hữu hạn?
a/ b/ c/ d/ e/ 
GV đưa bài tập lên màn hình:
1/ Thực hiện các phép tính sau ( tính hợp lí nếu có thể):
a/ 
b/ 
gọi 3 Hs lên bảng làm .
HS cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
2/ Tìm x:
a/ 
b/ 
Cho HS hoạt động nhóm.
Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày
Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung.
3/ Tìm x, y, z biết:
a/ và x+y+z = 81
b/ và x+y-z=21
Gói 3 Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
I/ Ôn tập phần trắc nghiệm:
a/ Đ
b/S
c/Đ
d/S
2/
a/ >
b/<
3/ chọn b
4/ c
5/a
6/ b
7/ d
8/d
9/c
10/d
II/ Ôn tập phần tự luận:
1/
a/ 
 = 
=4+2+=
b/ HS tự làm.
2/ 
a/ 
 x= 
b/ 
 hay 
x= hay x=
c/ x=8
3/ 
a/ x= 18; y= 27; z=36
b/ x=-28 ; y=35; z=-14
 4/ Củng cố và luyện tập: III/ Bài học kinh nghiệm:
 Để biết 1phân số tối giản được viết dưới 
dạng số thập phân hữu hạn ta làm thế nào?
Để biết 1phân số tối giản được viết dưới 
dạng số thập phân hữu hạn ta xem nếu mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 hoặc 5 thì phân số đó sẽ được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Xem lại phần trắc nghiệm đã giải.
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập còn lại phần ôn tập chương.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc39d.doc