Tiết PPCT: 48
Ngày dạy: . LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng.
-Kĩ năng: Rn kỹ năng tính số trung bình cộng v tính mốt của dấu hiệu.
-Thái độ: Vận dụng vo tình huống thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.
Tiết PPCT: 48 Ngày dạy:.. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và cơng thức tính số trung bình cộng. -Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu. -Thái độ: Vận dụng vào tình huống thực tiễn. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập. -HS: Bảng nhóm, bút dạ. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phươngpháp vấn đáp. -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp gợi mở. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết luyện tập. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS1: Viết cơng thức tính trung bình cộng của một dấu hiệu. Làm bài tập 14/20 HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Làm bài tập 15/20 Học sinh nêu rõ cĩ nên tính trung bình cộng của dấu hiệu khơng? Vì sao? Bài 17/20: . Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng. Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng tần số ở bài 18 so với những bảng tần số đã học. Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng dẫn của sách giáo khoa. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 14/20 x 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 = » 7,26 (ph) Bài 15/20: Dấu hiệu: tuổi thọ của bĩng đèn. Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ) II/ Bài tập mới: Bài 16/20: Khơng nên dùng trung bình cộng làm đại diện. Vì khoảng cách giữa các giá trị quá lớn. Bài 17/20: » 7,68 (ph) Mo = 8 Bài 18/21: Chiều cao TBC chiều cao Tần số 105 110 – 120 121 – 131 132 – 142 143 – 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 N = 100 » 132,68 (cm) 4/ Củng cố và luyện tập: III/ Bài học kinh nghiệm: - Khi khoảng cách giữa các giá trị quá lớn, ta khơng nên lấy trung bình cộng làm đại diện. - Khi giá trị viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm xi. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Xem lại các bài đã giải. -Bài tập 19/22 -Học bài trả lời các câu hỏi ơn tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: