I. MỤC TIÊU:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức.
- Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Bảng phụ
Học Sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 1 Ngày soạn 8/2010 Tiết : 1 Ngày dạy §1:NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức. Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. II. CHUẨN BỊ: Giáo Viên: Bảng phụ Học Sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (2’) Ôn tập về nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Hoạt động 2: ?1 (5’) Học sinh làm theo nhóm 5 người. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. Giáo viên chốt lại các kết quả. Hày phát biều thành quy tác. Hãy làm ví dụ trên bảng. Hoạt động 3: ?2 (5’) Cho học sinh làm việc theo cá nhân. Hoạt động 4: ?3 (5’) Nếu học sinh không nhớ thì giáo viên gợi ý: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?. Gọi 1 học sinh lên trình bày bài giải. Hoạt động 4: (25’) Luyện tập: Bài 1: Sau khi học sinh làm xong gv treo lần lượt 3 bảng phụ rồi cho học sinh nhận xét. Bài 2: nêu các yêu cầu của bài toán. Cho học sinh làm câu b tương tự câu a. Bài 3: Cho học sinh làm theo nhóm. Hai nhóm làm nhanh nhất được lên trình bày vào bảng phụ. Bài 4: Hướng dẫn: Gọi số tuổi là x dựa vào đề bài đã cho hãy lập biểu thức từ đó Hãy nhận xét về kết quả. Bài 5: Rút gọn biểu thức. Cho học sinh làm vào nháp. Củng cố: (2’) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? Học sinh ghi lại công thức tính tích 2 luỹ thừa cùng cơ số, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Học sinh làm ?1 vào bảng nhóm. Sau khi nghe các bạn trình bày học sinh nhận xét. 1 học sinh phát biều, 3em nhắc lại. Học sinh làm việc cá nhân và kiểm tra chéo lẫn nhau. Học sinh làm ?2 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau. Học sinh làm ?3 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau. S= = Cả lớp làm nháp và theo dõi bạn làm rồi nhận xét. học sinh làm vào vở nháp. 3 học sinh làm bài trên bảng phụ. Thực hiện phép nhân. Rút gọn kết quả. Tính giá trị của biểu thức. Học sinh làm theo nhóm 4 người. Gọi số tuổi là x ta có: [2(x + 5) + 10].5 – 100 = 10x. Giá trị của biểu thức chí là 10 lân số tuổi. 2 học sinh trình bày vào bảng phụ, sau đó treo lên lần lượt từng bài, các học sinh nhận xét và sử chữa. Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. a(b + c) = ab + ac 1. Quy tắc. Muốn nhân một đơn thức với một đa thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. Ví dụ: - 4x2 (5xy + 3x - 2) = (- 4x2)5xy + (- 4x2)3x – (- 4x2 ).2 = - 20x3y – 12x3 + 8x2. 2. Aùp dụng: ? 2 ? 3 Với x = 3, y = 2 thì S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2) Bài 1a) = . b) = c) = Bài 2 a. = = Tại x = - 6 ; y = 8 thì biểu thức có giá trị là: . Bài 3: x = 2 x = 5 Bài 4: Gọi số tuổi là x ta có: [2(x + 5) + 10].5 – 100 = (2x + 10 + 10). 5 – 100 = 10x. kết quả cuối cùng bỏ đi một chữ số 0 thì được số tuổi. Bài 5: = = IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (1’) Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT. V. RÚT KINH NGHIỆMTuần : 1 Tiết : 2 Ngày soạn :8/2010 Ngày dạy §2:NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết trình bày nhân đa thức với đa thức theo các phương pháp khác nhau. Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo Viên: bảng phu Học Sinh: ï. Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (2’) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? Cho học sinh làm bài 6 Hoạt động 2: (5’) Cho học sinh làm ví dụ SGK Học sinh làm theo nhóm 5 người. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. Giáo viên chốt lại các kết quả. Hày phát biều thành quy tác. Hãy làm ví dụ trên bảng. Giới thiệu cách làm thứ hai rồi rút ra chú ý. Vậy trình bày đa thức nhân đa thức như nhân hai số tự nhiên. Hãy rút ra chú ý Hoạt động 3: ?2 (5’) Cho học sinh làm việc theo cá nhân. Hoạt động 4: ?3 (5’) Nếu học sinh không nhớ thì giáo viên gợi ý: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?. Gọi 1 học sinh lên trình bày bài giải. Hoạt động 5: (25’) Luyện tập: Bài 7: Cho học sinh làm theo hai cách. Từ câu b hãy suy ra kết quả của Bài 8: Cho học sinh làm nhóm (mỗi nhóm 4 em). Dựa vào bài làm trong bảng phụ để sửa sai cho học sinh. Bài 9: Cho học sinh làm theo nhóm, cả lớp chia thành 4 nhóm. Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. Học sinh làm ví dụ vào bảng nhóm. Sau khi nghe các bạn trình bày học sinh nhận xét. 1 học sinh phát biều, 3 em nhắc lại. Học sinh làm việc cá nhân và kiểm tra chéo lẫn nhau. Học sinh đọc SGK Học sinh làm ?2 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau. Học sinh làm ?3 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau. S = chiều dài . chiều rộng. Cả lớp làm nháp và theo dõi bạn làm rồi nhận xét. Hai học sinh lên bảng làm theo 2 cách vào bảng phụ. Ta có: Học sinh thảo luận và tìm ra cach làm và viết vào bảng nhóm. Học sinh làm theo nhóm Bảng phụ: a(b + c) = ab + ac 1. Quy tắc. Muốn nhân một đa thức với một đa thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau. Ví dụ: Cách 2: 2. Aùp dụng: ? 2 Với x = 2,5, y = 1 thì S = 4.2,52 – 12 = 24(m2). Bài 7: a) = = IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Làm các bài tập còn lại V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 2 Ngày soạn :8/2010 Tiết : 3 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. Có ý thức chọn lựa cách tính nhanh trong thực hiện phép nhân đơn thức, đa thức đặc biệt là trong việc tính giá trị của biểu thức. II. CHUẨN BỊ: Giáo Viên: Bảng phụ Học Sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Bài cũ: - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức - Nhấn mạnh sai lầm thường gặp: Thực hiện xong không rút gọn. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 11: Hướng dẫn: Để chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào biến x ta biến đổi biểu thức đến khi không còn chứa x. Bài 12: Đặt biểu thức đó bằng A rồi biến đổi rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức. Bài 13: Để làm được bài này chúng ta cần làm gì? Hãy lên bảng trình bày vào bảng phụ. Cho học sinh nhận xét và sửa bài. Bài 14: Gọi số chẵn thứ nhất là x. Hãy biểu diễn hai số chẵn tiếp theo theo x và dựa vào đề bài viết thành biểu thức. Cho học sinh nhận xét và chỉ ra sự sai lầm của bạn. Hoạt động 4: Củng Cố - 2 học sinh lên bảng: Hs1: bài 10a. Hs2: bài 10b. Các học sinh khác làm bài vào vở, theo dõi và nhận xét khi gv yêu cầu. 1 em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Học sinh làm việc theo nhóm Các nhóm lên trình bày và nêu nhận xét. Khai triển và rút gọn vế phải. 1học sinh lân bảng trình bày vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Học sinh làm việc theo nhóm hai người. Học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức Bài 10: Thực hiện phép tính. LUYỆN TẬP: Bài 11: Bài 12: Tính giá trị của biểu thức A = - x – 15 x = 0 thì A = 0 – 15 = -15 x = -15 thì A = 15 – 15= 0 x= 15 thì A = - 15 – 15 = -30 x = 0,15 thì A = - 0,15 – 15 = - 15,15 Bài 13: Tìm x biết Bài 14: Gọi ba số chẵn liên tiếp là x; x + 2; x + 4 theo đề bài ta có: vậy ba số đó là 46, 48, 50. IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Hãy làm bài tập 15 và xem bài § 3 xem có mối liên quan nào không? V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 2 Ngày soạn :8/2010 Tiết : 4 Ngày dạy : 8/2010 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức. Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm. II. CHUẨN BỊ: Giáo Viên: Bảng phụ. Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: KTBC Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức. Aùp dụng tính: (a + b)(a + b) (a - b)( a - b) (a - b)( a + b) Hoạt động 2: (a + b)(a + b) = (a + b)2 là bình phương của một tổng. Theo bai làm của bạn ta có: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 Giáo viên giới thiệu công thức qua biểu diễn diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng. Hãy viết công thức tổng quát. Aùp dụng tính: ? 2 Hoạt động 3: Làm ? 3 : Tính [a + (-b)]2. kết hợp với phần bài cũ ta r1ut ra được kết luận. Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2. Làm ?4. Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên. Hoạt động 3: Lấy ví dụ từ bài cũ rồi cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận. Viết thành công thức và phát biểu bằng lời. Hãy làm ?6. Hoạt động 4: Cho học sinh làm ?7 Bài 16: Gọi 4 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài 18: Học sinh phát biểu quy tắc, 3 học sinh lên bảng làm 3 bài vào bảng phụ cả lớp làm vào nháp. Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát sau đó phát biểu bằng lời. Phần áp dụng: 3 học sinh lên bảng làm vào 3 bảng phụ, cả lớp làm vào vở, theo dõi và cuối cùng là nhận xét. Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận. Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời. Học sinh làm ? 4 vào vở. 3 học sinh lên bảng trình bày 3 bài. Học sinh nhận xét và viết công thức. 2 em phát biểu thành lời. Học sinh làm vào vở. 3 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Học sinh làm ? 7. 4 học sinh thuộc 4 tổ khác nhau lên bảng làm vào bảng phụ. Để làm được bài này ta cần tìm ra biểu thức A, biểu thức B từ đó dựa vào các hằng đẳng thức để áp dụng. 1. Bình phương của một tổng. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2. Aùp dụng: a. (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12. = a2 + 2a + 1. b. x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22. = (x + 2)2. c. 512 = (50 + 1)2. = 502 + 2.50.1 + 12. = 2500 + 100 +1 = 2601 2. Bình phương của một hiệu. (A - B)2 = A2 - 2AB + B2. Aùp dụng: a. (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2. 2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 b. 992 = (100 - 1)2. = 1002 – 2.100.1 + 12. = 10000 – 200 + 1 = 10801 2223 3. Hiệu của hai bình phương (A - B)( A + B) = A2 – B2. Aùp dụng: a. (x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 - 1 b. (x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2. c. 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) = 3600 – 16 = 3584. 4. LUYỆN TẬP Cả hai người đều viết đúng Sơn: (x - 5)2 = (5 - x)2. Bài 16: a. x2 + 2x + 1 = x2 + 2.x.1 + 12 = (x + 1)2. Bài 18: IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Về nhà làm bài tập 17.19 và xem trước bài luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 3 - Tiết : 5 Ngày soạn : / 8 / 2010 Ngày dạy : / 9 / 2010 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Có kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức và tính toán. Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên: Bảng phụ. Học Sinh: Bảng nhóm. III. Lên Lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Bài cũ Hãy ghi công thức tổng quát và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức 1, 2, 3 Cho học sinh nhận xét bài làm của mình. Bài 16: Để viết những biểu thức đó dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ta cần làm gì? Cho học sinh làm bài 21. Hoạt động 2: Bài 20: Để nhận xét sự đúng sai của một đẳng ta làm thế nào? Giới thiệu một số phương pháp chứng minh đẳng thức. Bài 22: Cho học sinh làm nháp và trả lời miệng. Bài 23: Hãy chứng minh công thức (đẳng thức). Aùp dụng cho hai học sinh khác lên bảng làm bài, giáo viên chỉ trình bày 1 bài mẫu lên bảng. Bài 24: Để tính giá trị của biểu thức này nhanh cóng ta làm thế nào? Giáo viên chỉ cần viết 1 bài mẫu lên bảng. Bài 25: Giáo viên theo dõi và cần rút ra nhận xét sau khi học sinh làm xong bài tập. Ba học sinh đồng thời lên bảng viết ba hằng đẳng thức và nêu bằn lời và làm bài tập ở bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập. Ta xác định A (số thứ nhất) và B (số thứ 2). 4học sinh lên trình bày vào 4 bảng phụ. Học sinh làm theo nhóm từng bàn Ta biến đổi 1 trong hai vế nếu kết quả bằng vế còn lại thì đẳng thức đúng. Học sinh làm vào vở, một học sinh lên bảng. Học sinh ghi chú ý vào vở. học sinh làm nháp và trả lời miệng. b. 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12. = 40000 – 400 + 1 = 39601 2 học sinh lên bảng chứng minh. Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 Ta viết A = 49x2 – 70x + 25 = (7x)2 – 2.7x.5 + 52 = (7x – 5)2. a. Với x = 5 thì A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900 b. Với x = thì A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16. 3 học sinh lên bảng cùng lúc làm 3 bài. Bảng phụ: Tính a. b. c. Bài 16: Bài 21: LUYỆN TẬP: Bài 20: chú ý: * Nếu A ³ B và B³ A thì A = B * Nếu A – B = 0 thì A = B * Nếu A = C và C = B thì A = B. Bài 22: a. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b. = 39601 c. = 2491. Bài 23: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 Với a - b = 20 và a.b = 3 thì (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab = 202– 4.3 = 400 – 12 = 388 Bài 24: Tính giá trị của biểu thức: A = 49x2 – 70x + 25 = (7x)2 – 2.7x.5 + 52 = (7x – 5)2. a. Với x = 5 thì A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900 b. Với x = thì A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16. Bài 25: IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà : Làm lại các bài tập đã giải. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: