Giáo án Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 69

A. Mục tiêu : HS

- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

B. Chuẩn bị :

 Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.

- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.

3. Dạy học bài mới

 

doc Người đăng hoangquan Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu : HS
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
3. Dạy học bài mới 
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
 ? Cho , vẽ góc đối đỉnh của nó. 
? Dự đoán và so sánh số đo của O1 và O3;
x
x’
y’
y
O
1
3
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.
- Trả lời miệng ?2
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
y
x’
Ta có: 
 O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1) 
 O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3
 O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4. Củng cố (8ph)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống. 
5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau : Luyện tập.
- Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 :
 + Hai góc kề nhau
	+ Hai góc bù nhau
	+ Hai góc kề bù.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
B. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
C. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 	
	2. Kiểm tra bài cũ:
	GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?
	 2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
	 3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK
	HS: Trả lời
	GV: Chữa lại
- Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 
- Vẽ tia đối BC’ cuủa tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù)
góc BAC’=1800-560 = 1240 
- Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
 góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù)
 góc C’BA’=1800-1240 = 560 
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) 
GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV: Gợi ý
Vẽ góc xOy = 470 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
- Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào?
- Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
 xx’yy’O ; =470 
 và kề bù + =1800
 suy ra =1800-470=1330 
 ==470(đd) = =1330(đđ)
Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK
GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
 HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng làm bài
 = ; = ; = 
 =; = 
 =Þ ==
Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK
GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV: Gợi ý
Trước hết vẽ Góc xOy = 700
Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: NHận xét
 4: Củng cố :
GV: Em hãy cho biết 
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
	- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74
	- Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ”
	- Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
Đ2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và .
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.	
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, giấy.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9) 
 GV đặt vấn đề vào bài mới. 
3. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
 O1 = 900 (điều kiện cho trước) 
 O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù)
 O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- GV hướng dẫn HS kĩ năng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
 + Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
 + Qua I vẽ đường thẳng d AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB
? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
O
y’
y
x’
x
1
2
3
4
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. 
Tính chất: 
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB 
 Avà B đối xứng với nhau qua d.
4. Củng cố (7ph)
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? 
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
	5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
 	- Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận logic. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
 + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 + Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
A
C
B
O
x
y
d1
d2
450
Bài 18 (SGK-Trang 87).
Bài 19: (SGK-Trang 87).
A
B
d1
d2
O
C
600
Bài 20: (SGK-Trang 87).
/
/
//
//
A
B
C
A
B
C
d1
d2
d1
d2
4. Củng cố (5ph)
	- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
	- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:26/12/2011
Đ3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.	
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV vẽ hình 
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của  ... g đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
- Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 1.Tổ chức : 	
 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp bài mới)
 3. Dạy học bài mới(35phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV đưa câu hỏi ôn tập 6,7 SGK lên bảng phụ.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó. 
GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ tr.85 SGK) lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình: vẽ góc xoy, lấy A Î Ox; B Î Oy.
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xoy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a?
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình :
A
 N M
 G
 B C
Tính chất của:
- Ba đường phân giác; Ba đường trung trực ; Ba đường cao 
của tam giác.
Bài 67 tr.87 SGK
GT
DMNP trung tuyến MR Q: trọng tâm
Kl
a) Tính SMPQ : SRPQ
 b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
Þ SQMN = SQNP = SQPM
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)Þ 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a.
 4. Củng cố 
Bài 91 tr.34 SBT : HS chứng minh dưới sự gợi ý của GV
a) E thuộc tia phân giác của góc xBC nên EH = EG ; E thuộc tia phân giác của góc BCy nên EG = EK. Vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (cm trên) Þ AE là tia phân giác góc BAC
c) Có AE là phân giác góc BAC, AF là phân giác CAt mà góc BAC và góc CAt là hai góc kề bù nên EA ^ DF.
d) Theo chứng minh trên, AE là phân giác góc BAC, chứng minh tương tự Þ BF là phân giác góc ABC và CD là phân giác góc ACB. Vậy AE, BE, CD là các đường phân giác của DABC.
e) Theo câu c) EA ^ DF, chứng minh tương tự Þ FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của DDEF.
 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết.	
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:	
KIỂM TRA CHƯƠNG III
A. Mục tiêu : 
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
B. Chuẩn bị :
GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài (nên sử dụng nhiều đề trong lớp học).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:	
ÔN TẬP CUỐI NĂM
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 	
 3 . Tổ chức luyện tập 
ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm :
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
 M P a
 50o
 N Q b
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) Þ a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) Þ MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oÞ NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
*Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot Þ O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot Þ O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
Þ O2 + 132o = 180o
Þ O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ CẠNH, GÓC TRONG TAM GIÁC
Nêu đẳng thức minh họa
-A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
-B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
A1 + B1 + C1 = 180o.
A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
A2 = B1 + C1
AB - AC < BC < AB + AC
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:	
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 	
 3 . Tổ chức luyện tập 
ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
 Þ
DCED=DODE(g.c.g)
Þ CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) Þ CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 Þ DCDA = DDCE (c.g.c)
Þ CA = DE (cạnh tương ứng)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiếp tục ôn tập lý thuyết đã ôn.
Bài tập còn lại trong SGK.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:	
Tiết 69 : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp) 
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 1.Tổ chức : 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Dạy học bài mới
ÔN TẬP CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3LUYỆN TẬP 
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
Một HS đọc đề bài SGK.
HS trả lời:
 + = so le trong của DB// CE.
 + = - 
 + = 180o - ( + )
 là góc ngoài của DDBC nên 
 = + Þ = - 
 = 88o - 31o = 57o
 = = 57o (so le trong của DB // CE).
 là góc ngoài của D cân ADC 
Nên = 2 = 62o.
*Xét D DCE có:
 = 180o - ( + )(tổng ba góc của D)
 = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) Þ DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Hoạt động 4HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:	
KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Phần hình học)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
II. Dạy học bài mới
1) Hướng dẫn học sinh chữa lần lượt các bài kiểm tra.
2) Nhận xét :
* Ưu điểm : .
* Tồn tại :.
3) Kết quả :
Lớp
Giỏi(³ 8)
Khá(³ 6,5)
TB(³ 5)
Yếu(³ 3,5)
Kém(< 3,5)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
7B
7C

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 7 2012.doc