A. MỤC TIÊU
+ HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
+ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
B. CHUẨN BỊ
+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+ Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tìm hiểu chương trình Đại số 7
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
Ngày 14 tháng 8 năm 2011. Chương I : SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Tiết 1: §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ MỤC TIÊU + HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Ì Z Ì Q. + HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. CHUẨN BỊ + Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. + Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tìm hiểu chương trình Đại số 7 -Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương. -Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. -Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. TÌM HIỂU SỐ HỮU TỈ - Cho các số: 3; -0,5; 0; ; - Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. - Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó? - Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. - Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ? - HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK. - Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. - Yêu cầu HS làm ?1 - Yêu cầu HS làm ?2 + Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? + Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? + Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? Q - Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên. - Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK HS: thực hành và trả lời Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. - Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0 HS làm ?1 * * * Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. HS làm ?2 a Î Z thì Þ a Î Q n Î N thì Þ n Î Q Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là - Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ. - Quan sát sơ đồ. - Quan hệ: N Ì Z; Z Ì Q. BT 1: Hoạt động 2. BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SỐ - Vẽ trục số. - Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. - Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. - Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK - GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo. - Yêu cầu đọc và làm VD 2. + Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương + Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? + Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. - Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. - Yêu cầu làm BT 2 trang 7. HS: Biểu diễn số –1; 1; 2 trên trục số | | | | | | | | | | -1 0 1 M 2 HS: + Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. + Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. | | | | | | | | -1 N 0 1 2 Bài 2 sgk tr.7 Hoạt động 3. SO SÁNH HAI SỐ HỮU TỈ - Yêu cầu làm ?4 ?Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? - Trả lời: - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ làm như thế nào? - Cho làm VD1 và VD2 SGK Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? - Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y - Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. - Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? - Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0. - Yêu cầu làm ?5 - Gọi 3 HS trả lời. - GV nêu nhận xét: - Đọc và tự làm Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. So sánh 2 phân số và Vì -10 > -12 Và 15 > 0 nên - Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và vì -6 < -5 và 10 > 0 nên hay VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 Nên hay < 0 - Trả lời: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. Chú ý: - x < y điểm x bên trái điểm y - Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương x < 0 : x là s.h.tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. - Số âm < 0 < Số dương. Nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu Hoạt động 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ. - BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT. - Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6).
Tài liệu đính kèm: