Tiết 11
§ 8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để chia theo tỉ lệ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ,
C. Tiến trình dạy học:
Tiết 11 § 8 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU Mục tiêu: HS nắm vững tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau Có kĩ năng vận dụng tính chất này để chia theo tỉ lệ. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’) GV: nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Chữa bài tập 70c,d; (sbt) Chữa bài tập 73 sbt Cho a,b,c,d ¹ 0 từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức GV: em nào có cách làm khác? Nếu thì ad = bc c) 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 Þ x = d) Þ x = 4 bài tập 73 C1: Þ ad = bc Þ -bc = -ad Þ ac - bc = ac - ad Þ (a - b)c = (c - d)aÞ C2 : ÞÞ Þ Hoạt động 2 TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (25’) GV: yêu cầu HS làm ?1 HS thực hiện ?1 GV: vậy có thể suy ra hay không ? HS (trả lời) tính chất như sgk GV: yêu cầu HS làm bài tập 54 Tìm hai số x, y biết ;x + y = 16; HS thực hiện GV: yêu cầu HS đọc chú ý (sgk) HS lên bảng làm ?2 vậy Tính chất = (đk b ¹ d; b ¹ -d) mở rộng = bài tập 54 Þ = 2 Þ x = 2.3 = 6 = 2 Þ y = 2.5 = 10 Chú ý: sgk ?2 gọi số HS các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là a, b, c ta có Hoạt động 3 LUYỆN TẬP ,CỦNG CỐ (10’) Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau HS thực hiện Làm bài tập 55 Tìm hai số x, y biết x:2 = y:(-5) và x - y = -27 Bài tập 55 = -1 Þ x = -2 Þ y = 5 Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Bài tập 58; 59; 60 sgk Bài tập 74; 75; 76 sbt Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dẫy tỉ số baèng nhau Tiết sau luyện tập Tiết 12 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức. Đánh giá việc tiếp thu kiến thứccủa HS về tỉ lêï thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’) GV: nêu yêu cầu kiểm tra Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Chữa bài tập 75 sbt Tìm hai số x, y biết 7x = 3y ; x - y = 16 Tính chất = (đk b ¹ d; b ¹ -d) mở rộng = bài tập 75 -4 Þ x = 3.(-4) = -12 = -4 Þ y = 7.(-4)= -28 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (33’) Bài tập 59 GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 59 thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a) 2,04 : (-3,12) = Bài tập 60 sgk Bài tập 58 sgk GV: hãy biểu diễn số 0,8 thành tỉ số giữa các số nguyên GV: cho hoạt động nhóm để giải bài tập Bài tập 61 GV: từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? b) 4 : 5= 4 : Tìm x trong các tỉ lệ thức a) Þ = Þ x = : = .3 Þ x = bài tập 58 Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B lần lượt là a, b Ta có và y - x = 20 Þ Þ x = 4.20 = 80 (cây) Þ y = 5.20 = 100 (cây) bài tập 64 gọi số học sinh các khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là a; b; c; d ta có và b - d = 70 Þ = a = 35 . 9 = 315 b = 35 . 8 = 280 c = 35 . 7 = 245 d = 35 . 6 = 210 trả lời số HS khối 6, 7, 8, 9, lần lượt là 315; 280 ; 245; 210 HS: biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức đó có tỉ số bằng nhau GV: gọi HS lên bảng thực hiện GV: hướng dẫn x = 8 . 2 = 16; y = 12 . 2 = 24; z = 15 . 2 = 30; Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Bài tập về nhà 62; 63 sgk Bài tập 79, 80, 81, 83 sbt Xem trước bài “số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn” Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi Tiết 13 § 9 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN Mục tiêu: HS: nhận biết dược số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng sô thập phân hữu hạn, và số thập phân vô hạn tuần hoàn . Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN (17’) GV: thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ HS: số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, bỴ Z b ¹ 0 GV: các số trên là số hữu tỉ. Vậy số 15,36363636. . . có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẻ cho câu trả lời . GV: yêu cầu HS: làm ví dụ sgk HS: thực hiện GV: các số 0,15; 1,48 gọi là các số thập phân hữu hạn GV: các số 0,416666. . . gọi là các số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ví dụ: ; = 0,14 Ví dụ viết các số dưới dạng các số thập phân = 0,15; = 1,48 = 0,416666 . . . viết gọn 0,41(6) Hoạt động NHẬN XÉT (22’) GV: có nhận xét gì về tử và mẫu của các phân số HS: phân số tối giảm GV: vậy phân số tối giản có mẫu dương cần thêm ĐK gì để viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn HS: nêu nhận xét như sgk GV: đưa bảng phụ ghi bài tập Trong các số sau số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? vì sao? ; ; ; GV: yêu cầu HS: làm bài tập 65 Phân số có mẫu chứa TSNT 2 và 5 có mẫu chứa TSNT 2 và3 khác 2 và 5 số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là ; bài tập 65 ; GV: vậy mỗi phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại Bài tập 66 ; ví dụ 0,(4) = 0,(1).4 = 0,(25) = 0,(01).25 = Hoạt động 3 CỦNG CỐ (5’) GV: những số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , vô hạn tuần hoàn? HS: trả lời GV: số 0,416666 . . . có phải số hữu tỉ không? HS: 0,416666 . . . là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên đó là số hữu tỉ HS: làm bài tập 67 0, 6666 . . . 0, (6) = Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hưuc tỉ vàsố thập phân Bài tập về nhà 68, 69, 70, 71 sgk. Tiết 14 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’) GV: nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Nêu ĐK để một phân số viết được dưới dạng số thập phân vo hạn tuần hoàn Chữa bài tập 68a HS: thực hiện HS2 : phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Chữa bài tập 68b HS: thực hiện các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35’) Dạng 1: viết các phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân HS: lên bảng dùng máy tính thực hiện Bài tập 69 8,5 : 3 = 2,8(3) 18,7 : 6 = 3,11(6) 58 : 11 = 5,(27) 14,2 : 3,33 =4,(264) Bài tập 71 Bài tập 85 sbt GV: yêu cầu HS: đứng tại chổ trả lời tại sao các số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn HS: tại vì mẫu các phân số này không chứa thừa số nào khác 2 và 5 Bài tập 87 tại sao các số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn HS: tại vì mẫu các phân số này không chứa thừa số nào khác 2 và 5 Dạng 2 viết các số thập phân dưới dạng phân số Bài tập 70 GV: hướng dãn HS: làm câu a Su đó HS: làm các câu còn lại Bài tập 89 GV: phải biến đổi số 0,1(2) thế nào để viết được dưới dạng phân số ? Bài tập 85 sbt Bài tập 87 sbt bài tập 70 a) b) -0,124 = c) 1,28 = d) -3,12 = Bài tập 89 sgk Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Rèn luyện cách viết các số thập phân dưới dạng phân số và ngược lại. Bài tập về nhà 86; 91; 92 sbt Xem trước bài “làm tròn số” Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi Tiết 15 § 10 LÀM TRÒN SỐ Mục tiêu: HS: nắm được khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn Nắm vững và biết vận dụng qui tắc làm tròn số Có ý thức vận dụng qui tắc làm tròn số trong đời sống hằng ngày. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’) GV: nêu yêu cầu kiểm tra HS1: phát biểu quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Chữa bài tập 91 Bài tập 91 Chứng tỏ rằng a) 0,(37) + 0,(62) = 1 0,(37) = 0,(01).37 = 0,(62) = 0,(01)62 = Þ 0,(37) + 0,(62) = += b) 0,(33) . 3 =1 0,(33) . 3 = Hoạt động 2 VÍ DỤ (15’) GV: đưa ra ví dụ Số học sinh của trường Thành cổ là hơn 1300 học sinh GV: yêu cầu HS: lấy vài ví dụ khác Ví dụ: làm tròn số 4,3; 5,7 đến hàng đơn vị Số 4,3; 5,7 gần những số nguyên nào nhất HS: 4,3 gần số nguyên 4 nhất 5,7 gần số nguyên 6 nhất 4,3 » 4 5,7 » 6 kí hiệu “ »” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ ?1 5,4 » 5 ; 5,8 » 6 4,5 » 4 ; 4,5 » 5 ví dụ 2 làm tròn đến hàng nghìn 72900 » 73000 ví dụ 3 làm tròn đến hàng nghìn 0,8134 » 0,813 Hoạt động 3 QUI ƯỚC LÀM TRÒN SỐ (15’) GV: cho HS đọc trường hợp 1 trong sgk Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất TH1: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất 86,149 » 86,1 Làm tròn số 789 chữ số hàng chục 789 » 790 TH2: Làm tròn số 56,7893 đến chữ số thập phân thứ 3, thứ 2, thứ nhất 56,7893 » 56,789 56,7893 » 56,78 56,7893 » 56,7 Hoạt động3 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (6’) GV: yêu cầu HS: làm bài tập 73 HS: thực hiện Bài tập 74 GV: giới thiệu cách tính điểm trung bình Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số Bài tập về nhà 76, 77, 78, 79 SGK 93, 94, 95 SBT tiết sau mang theo máy tính bỏ túi
Tài liệu đính kèm: