I. MỤC TIÊU:
+ Về kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
+ Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
+ Về thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Thứ 3, ngày 13 tháng 9 năm 2011. Tiết 12: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: + Về kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. + Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. + Về thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀ CŨ ( 5 ph) * Dạng 1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên Bài 59 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a)2,04 : (-3,12); b): 1,25 c)4 : ; d) : *Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết. Bài 60/31 SGK. - GV hướng dẫn HS làm câu a. - Hãy xác định số hạng của tỉ lệ thức (trung tỉ, ngoại tỉ)? - Gọi 3 HS trình bày cách làm câu b, c, d. - Hỏi: Cần có các chú ý gì khi tìm x trong tỉ lệ thức? - Lưu ý HS: có thể có nhiều cách khác nhau nhưng nên chuyển thành các tỉ số của số nguyên và rút gọn nếu có thể. - 1 HS nêu các chú ý khi tìm x: + Đổi hỗn số thành phân số. + Đổi ra tỉ số nguyên. + Rút gọn bớt trong quá trình làm. Dạng 3: Toán chia tỉ lệ -Yêu cầu HS làm bài 58/30 SGK. -1 HS đọc to đầu bài 58/30 SGK. -Làm theo hướng dẫn của GV. - 1 HS trình bày cách làm và trả lời. - Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau tìm x và y. Bài 76 SBT. Bài 64/31 SGK. - Nếu gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t (x, y, z, t Î N*) ta có gì? Bài 61 SGK. Tìm 3 số x, y, z biết rằng và x + y – z = 10. Từ 2 tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau. Bài 62. SGK. Tìm 2 số x; y biết rằng và xy = 10 Trong bài này ta không có x + y hoặc x – y mà lại có xy. Vậy nếu có thì có bằng hay không. Giải: Đặt = k => x = 2k; y = 5k Do đó xy = 2k. 5k = 10k2 = 10 Chú ý: nhưng Có thể sử dụng T/C trên để làm bài 62 * Bài 59/31 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a)2,04 : (-3,12) = 204 : (-312) = 17:(-26) b):1,25 = (-1,5):1,25 = (-150):125 = (-6):5 c) 4 : = 4 : = d) : = : = . = 2 -Bài 60/31 SGK: a) : = : : = : Þ .x = .: .x = .. Þ x = : = . = b)15 : 1 = 2,25 : (0,1 . x) 0,1 . x = 1 . 2,25 : 15 x = 0,15 : 0,1 = 1,5 c) 8 : = 100 : 1 Þ . x = 8 : 100 x = : = . = d)3: = : (6.x) Þ6x = . : 3 6x = Þ 6x = Þ x = : 6 = * Bài 58/30 SGK. -Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng được (x, y Î N*).Theo đầu bài ta có : = 0,8 = và y - x = 20 Þ= = = = 20 (Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy : x = 20 . 4 = 80 (cây) y = 20 . 5 = 100 (cây) Bài 76 SBT. HS làm tương tự. BT 64/31 SGK Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t (x, y, z, t Î N*) Ta có: = = = = = = 35 Vậy : x = 35.9 = 315 (hs) y = 35.8 = 280 (hs) z = 35.7 = 245 (hs) t = 5.6 = 210 (hs) Trả lời: Số HS các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: 315; 280; 245; 210 học sinh Bài 61 Ta biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau. Vậy x = 16; y 24; z = 30 HS: Vậy HS tìm ra x và y trong 2 trường hợp HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các bài tập đã làm. - BTVN: 63/31 SGK; 78, 79, 80, 83/14 SBT. - Xem trước bài “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”. - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: