Tiết 13 :
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I . Mục tiêu:
HS nhận biết được số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn. Biết điều kiện để có một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hiểu được : Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
II. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ
HS : Ôn về phân số tối giản và cách rút gọn phân số
Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 13 : Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn I . Mục tiêu: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn. Biết điều kiện để có một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hiểu được : Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ HS : Ôn về phân số tối giản và cách rút gọn phân số III :Tiến trình 1/ Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài mới 2/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Thế nào là số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn ? ? Muốn viết một phân số dưới dạng số thập phân ta làm thế nào? áp dụng viết các phân số sau dưới dạng số thập phân : Cho 3 HS lên bảng GV nêu thêm cách : Phân tích mẫu thành thừa số nguyên tố rồi nhân thêm cả tử và mẫu với thừa số phụ cho mẫu là luỹ thừa của 10 GV phân tích ví dụ 2,chỉ ra tại sao lại gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn và nêu cách viết kí hiệu “ chu kì “ Cho HS biểu diễn để làm rõ hơn về số thập phân vô hạn tuần hoàn HĐ 2 : Tìm đk để một phân số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV phân tích vd 1: HS nhận xét về mẫu của các phân số có những thừa số nguyên tố nào Từ đó đưa ra đk để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn HS phân tích các mẫu của vd 2 đưa ra nhận xét sự giống và khác với các mẫu của vd 1 ?Đk để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn HS đọc đk trong sgk HS làm ? của sgk theo nhóm bàn GV chốt và nhận xét như bên Đưa ra vd minh hoạ thêm Lưu ý cho HS cách đổi từ số thập phân vô hạn tuần hoàn về số hữu tỉ. 1)Số thập phân hữu hạn ,Số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD1: *) Các số 0,15 ; 1,48 là các số thập phân hữu hạn VD2: 0,41666=0,41(6) là số thập phân vô hạn tuần hoàn Nhận xét: ? Biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn biểu diễn được dưới dạng số thập phan vô hạn tuần hoàn Nhận xét : (SGK) Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. VD : 3/ Củng cố GV chốt lại nội dung bài học HS trả lời câu hỏi của phần mở bài Làm bài tập 65;66 sgk 4/ Hướng dẫn về nhà Học lý thuyết theo vở ghi + SGK Làm bài tập 67 sgk và 5 bài của sách bài tập IV : Rút kinh nghiệm. Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 14 Luyện tập I : Mục tiêu Nhận biết thành thạo một số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn. Thành thạo cách đổi từ phân số về số thập phân và từ số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn về phân số II: Chuẩn bị GV : Bảng phụ HS : Theo bài tập của bài trước III : Tiến trình 1/ KT Bài cũ HS1: Khi nào thì một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn? GV chốt lại nhận xét của bài trước, lưu ý : phân số “tối giản” HS2: Chữa bài tập 67-sgk GV lưu ý : Có thể điền 3 số : 2; 3 hoặc 5 ( yêu cầu có giải thích ) 2/ Bài mới Hoạt động Nội dung * GV treo bảng phụ ghi bài 68/SGK - HS đọc đề bài Suy nghĩ làm ra giấy nháp Cho 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi KQ , thảo luận KQ 1 HS nêu KQ lớp thảo luận * GV yêu cầu HS đọc và làm bài 69/Sgk. Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kỳ trong thương ? Ta phảI làm gì? Cho HS thực hiện phép tính 4HS lên bảng HS khác theo dõi nhận xét Cho HS đọc đề bài 70SGK ? Em đề bài yêu cầu gì? ? Nêu các bước thực hiện Cho HS thực hiện Gọi 4 HS lê bảng GV chú ý rút gọn tới tối giản Đọc bài 71 SGK ? Em phảI làm thế nào? HS chia 2 HS nêu KQ Lớp 7A : Nhận xét ngược lại -> Nhận xét Đk đổi từ số thập phân vhth ra p/ số Cho HS làm bài tập bên HS làm 1 số HS nêu KQ GV lưu ý có nhiều KQ Bài 68/SGK 5/8 = 0,625 ; -3/20 = - 0,15 14/35 = 0,4 ; 4/11 = 0,(36) 15/12 = 0,6(81) ; -7/12 = -0,58(3) Bài 69 – SGK a/ 8,5 : 3 = 2,8(3) b/ 18,7 : 6 = 11,(6) c/ 58 : 11 = 5,(27) d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 70 – SGK Bài 71 – SKG 1/99 = 0,(01) 1/999 = 0,(001) Bài mới : Tìm số hữu tỉ a sao cho x < a < y biết: a/ x = 313,9543; y = 314,1762 b/ x = -35,2475 ; y = -34,9628. 3/ Củng cố Cho HS làm bài 72 – SGK ? So sánh 0,(86) và 0,8(68) ? GV lưu ý cách xác định chu kì của số thập phân vhth 4/ HDVN: Làm bài tập sau : Trong các số sau đây p/s nào viết được dưới dạng số thập phân hh , p/s nào viết được dưới dạng số thập phân vhth;: -7/16 ; 2/125 ; 5/6 ; -5/3 ; 11/40 ; 7/15 ; -3/11 IV/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: