I.- Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỷ số bằng nhau
- Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất này để thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý thức trong học tập
II.- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – bảng phụ
2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập
III.- Phương pháp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV.- Các hoạt động dạy học:
1.- Kiểm tra:(15’)
2.- Bài mới:
Ngày soạn : 26/ 09/2012 Ngày giảng: 01/10 /2012 TIẾT 13: LUYỆN TẬP. I.- Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỷ số bằng nhau - Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất này để thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Có ý thức trong học tập II.- Chuẩn bị: Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – bảng phụ Học sinh: Học bài và làm các bài tập III.- Phương pháp. Phát hiện và giải quyết vấn đề IV.- Các hoạt động dạy học: 1.- Kiểm tra:(15’) 2.- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập.(8’) GV: Gọi HS đọc bài 55 ? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì. GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa GV: Cho HS nhận xét – bổ sung GV: Nhận xét và chốt ? Tìm hai số x; y ta vận dụng kiến thức nào. -Học sinh lên bảng -Học sinh lên bảng trình bày Bài 55: x:2 = y: (-5) === -1 x = - 2; y = 5 Hoạt động 2: Luyện tập (20’) GV: Cho Hs làm bài 60 -Xác định ngoại tỷ, trung tỷ. a) Muốn tìm ngoại tỷ ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: Cho HS nhận xét – GV uốn nắn bổ sung và chốt lại GV: Cho HS Làm bài 61 ? Từ 2 tỷ lệ thức làm thế nào để có dãy tỷ số bằng nhau. ? Biến đổi như thế nào? GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HS dưới lớp làm ra nháp GV: Bổ sung và chốt lại cách giải kiến thức sử dụng GV: Cho HS làm bài 64 ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu của bài toán là gì. GV: Cho Hs hoạt động nhóm GV: Cho Hs nhận xét – GV uốn nắn sửa sai và chốt lại cách giải ? Để giải bài tập này ta đã vận dụng kiến thức nào -Học sinh trả lời. HS hoạt động nhóm Lên bảng làm c. -Học sinh tóm tắt đề -Biến đổi sao cho trong trong 2 tỷ lệ thức có các tỷ số bằng nhau. Nhân 2 vế (1) với , của (2) với 1 HS lên bảng trình bày HS hoạt động nhóm Đại diện 1 hs trình bày Các nhóm khác nhận xét t/c của dãy tỉ số bằng nhau Bài 60: Tìm x a) x = x = x = Bài 61: Tìm x, y, z biết. (1); (2) và x+y-z = 10 = = 2 => x = 2.8 = 16 y = 2.12 = 24 z = 2.15 = 30 Bài 64/T31: Gọi số HS của cấc khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là x, y, z, t Theo đầu bài ta có : và y – t = 70 => = x = 35 . 9 = 315 y = 35 . 8 = 280 z = 35 . 7 = 245 t = 35 . 6 = 210 3) Củng cố: (1ph) - Khi sử dụng tính chất của dãy tỷ số băng nhau ta cần chú ý điều gì? - Khi thực hiện các bài toán trên em đã sử dụng những kiến thức nào? 4) Hướng dẫn về nhà(1’) - Tính chất của tỷ lệ thức. Tính chất dãy tỷ số bằng nhau - Bài tập về nhà: 59 (b,d), 60 (b,d); 75 SBT
Tài liệu đính kèm: