Giáo án Đại số 7 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Đại số 7 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

I.- Mục tiêu:

 - Kiến thức: Ôn tập các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỷ số bằng nhau

 - Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất này để thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên

 - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.

 - Thái độ: Có ý thức trong học tập

II.- Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – bảng phụ

2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập

III.- Phương pháp.

Phát hiện và giải quyết vấn đề

IV.- Các hoạt động dạy học:

1.- Kiểm tra:(15’)

 2.- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/ 09/2012
Ngày giảng: 01/10 /2012
TIẾT 13: LUYỆN TẬP.
I.- Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Ôn tập các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỷ số bằng nhau
 - Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất này để thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên 
 - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. 
 - Thái độ: Có ý thức trong học tập
II.- Chuẩn bị: 
Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – bảng phụ 
Học sinh: Học bài và làm các bài tập
III.- Phương pháp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV.- Các hoạt động dạy học:
1.- Kiểm tra:(15’)
 2.- Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập.(8’)
GV: Gọi HS đọc bài 55
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì.
GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa 
GV: Cho HS nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét và chốt 
? Tìm hai số x; y ta vận dụng kiến thức nào.
-Học sinh lên bảng
-Học sinh lên bảng trình bày
Bài 55: x:2 = y: (-5)
=== -1
x = - 2; y = 5
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
GV: Cho Hs làm bài 60
-Xác định ngoại tỷ, trung tỷ.
a) Muốn tìm ngoại tỷ ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV: Cho HS nhận xét – GV uốn nắn bổ sung và chốt lại
GV: Cho HS Làm bài 61
? Từ 2 tỷ lệ thức làm thế nào để có dãy tỷ số bằng nhau.
? Biến đổi như thế nào?
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày 
HS dưới lớp làm ra nháp 
GV: Bổ sung và chốt lại cách giải kiến thức sử dụng
GV: Cho HS làm bài 64
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu của bài toán là gì.
GV: Cho Hs hoạt động nhóm 
GV: Cho Hs nhận xét – GV uốn nắn sửa sai và chốt lại cách giải
? Để giải bài tập này ta đã vận dụng kiến thức nào
-Học sinh trả lời.
HS hoạt động nhóm 
Lên bảng làm c.
-Học sinh tóm tắt đề 
-Biến đổi sao cho trong trong 2 tỷ lệ thức có các tỷ số bằng nhau.
Nhân 2 vế (1) với , của (2) với 
1 HS lên bảng trình bày
HS hoạt động nhóm 
Đại diện 1 hs trình bày 
Các nhóm khác nhận xét
t/c của dãy tỉ số bằng nhau
Bài 60: Tìm x 
a) 
 x = 
 x = 
 x = 
Bài 61: Tìm x, y, z biết. 
(1); (2) và x+y-z = 10
= = 2
 => 
x = 2.8 = 16
y = 2.12 = 24	
z = 2.15 = 30
Bài 64/T31:
Gọi số HS của cấc khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là x, y, z, t
Theo đầu bài ta có :
và y – t = 70
=> =
x = 35 . 9 = 315 
y = 35 . 8 = 280
z = 35 . 7 = 245
t = 35 . 6 = 210
3) Củng cố: (1ph)
- Khi sử dụng tính chất của dãy tỷ số băng nhau ta cần chú ý điều gì?
- Khi thực hiện các bài toán trên em đã sử dụng những kiến thức nào?
4) Hướng dẫn về nhà(1’)
- Tính chất của tỷ lệ thức. Tính chất dãy tỷ số bằng nhau
- Bài tập về nhà: 59 (b,d), 60 (b,d); 75 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_13_luyen_tap_nam_hoc_2012_2013_chu_qua.doc