Giáo án Đại số 7 tiết 14, 15

Giáo án Đại số 7 tiết 14, 15

TIẾT 14: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu

ã Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

ã Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ 1 đến 2 chữ số)

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

ã GV: Bảng phụ ghi nhận xét (tr31 SGK) và các bài tập, bài giải mẫu.

ã HS: bút dạ, bảng nhóm. Máy tính bỏ túi.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14: Luyện tập
A. Mục tiêu 
Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ 1 đến 2 chữ số)
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Bảng phụ ghi nhận xét (tr31 SGK) và các bài tập, bài giải mẫu.
HS: bút dạ, bảng nhóm. Máy tính bỏ túi. 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: -Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Chữa bài tập 68 (a) (trang 34 SGK)
-HS2: Phát biểu kết lưuận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Chữa tiếp bài tập 68 (b) (Tr34 SGK)
-Trả lời câu hỏi như “Nhận xét” trang 33 SGK
-Chữa bài tập 68 (a) SGK
a) Các phân số: 
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-HS2: Phát biểu kết luận trang 34 SGK
Chữa bài tập 68(b) SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 trang 34 SGK
Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn)
8,5:3
18,8:6
58:11
14,2:3,33
Bài 71 trang 35 SGK Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
Bài 85, 87 trang 15 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 85 SBT: Giải tích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
Bài 87 SBT: Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
GV: nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm.
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
Bài 70 trang 35 SGK Mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày hai bài (mỗi nhóm 1 bài)
Kiểm tra thêm vài nhóm khác.
GV hướng dẫn HS làm phần a, b:
Phần c, d HS tự làm.
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản.
0,32
–0,124
1,28
–3,12
Bài 88 trang 15 SBT
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số.
0,(5)
GV hướng dẫn HS làm phần a. Các phần b, c HS tự làm 
0,(34) c) 0,(123)
Bài 89 trang 15 SBT
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,0(8): 0,1(2); 0,1(23)
GV: Đây là các số thập phân mà chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự bài 88
a) 0,0(8) = 
b) 0,1(2) phải biến đổi thế nào để viết được dưới dạng phân số?
c) 0,1(23)
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Bài 72 trang 35 SGK
Bài 90 trang 15 SBT
Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y biết rằng:
a) x = 313.9543.....; y = 314,1762....
Có bao nhiêu số a? Ví dụ
b) x = -35,2475.....; y = - 34,9628....
Gợi ý: HS lấy ví dụ số hữu tỉ a là số nguyên, là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV yêu cầu HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào? 
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 trang 34 SGK
8,5: = 2,8(3)
18,7:6 = 3,11(6)
58:11=5,(27)
14,2:3,33=4,(264)
Kết quả: 
Bài 71 trang 35 SGK 
Hoạt động theo nhóm
Bài 85: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
Bài 87: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa số nguyên tố khác 2và5
6 = 2,3; 3
15 = 3.5; 11
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
0,32 = 
–0,124=
1,28=
–3,12=
Bài 88 trang 15 SBT
a) 0,(5)=0,(1).5 = 
b)0,(34) = 0,(01).34 =
0,(001).123=
Bài 89 trang 15 SBT
b)0,1(2) = 
=
0,1(23) = 
0,(31) = 0,3131313....
0,3(13) = 0,3131313....
Vậy 02,(31) = 0,3(13)
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Bài 72 trang 35 SGK
Bài 90 trang 15 SBT
a) Có vô số số a
Ví dụ: a = 313,96; a = 314
a = 313,(97)
b) Ví dụ: a = - 35:
a = -35,2: a =-35,(12)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 
- Bài tập về nhà số 86, 91, 92 trang 15 SBT. 
- Xem trước bài “Làm tròn số”
Tiết 15: Làm tròn số
A. Mục tiêu 
HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 
Nắm vững biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài.
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo.... mà các số liệu đã được làm tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. 
Máy tính bỏ túi.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ số thập phân.
-Chữa bài tập 91 trang 15 BST
Chứng tỏ rằng: 
0,(37)+0,(62) = 1
0,(33).3 = 1
Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó. 
Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá gỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung bài hôm nay. 
Một HS lên bảng kiểm tra:
-Phát biểu kết luận trang 34 SGK
-Chữa bài tập 91 SBT
a) 0,(37) = 0,(01).37 = 
b)0,(33) = .3=1
Bài toán: Tỉ số phần trăm số HS khá gỏi của trường đó là:
Hoạt động 2: Ví dụ
-GV đưa ra 1 số ví dụ về làm tròn số. 
-GV yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được. 
-GV: Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán. 
- Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV vẽ phần trục số sau lên bảng.
-Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số. 
Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9.
-Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5
Kí hiệu “ằ” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
-Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? 
-Cho HS làm 
VD 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn làm tròn nghìn) GV yêu cầu HS giải thích cách làm tròn. 
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
-Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
4,5 ằ 5; 5,8 ằ 6
4,5 ằ 4; 4,5 ằ 5
72900 ằ 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
0,8134 ằ 0,813
Hoạt động 3: Quy ước làm tròn số 
GV: Trên cơ sở các ví dụ như trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau:
Trường hợp 1 
a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
GV hướng dẫn HS
b) Làm tròn 542 đến hàng chục. 
Trường hợp 2: Làm tương tự như TH1.
Ví dụ: a)Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
b)Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
-GV yêu cầu HS làm 
a) Làm tròn số 0,3826 đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất. 
Qui ước: SGK
VD:
79,382|6 ằ 79,383
79,38|26 ằ 79,38
79,3|826 ằ 79,4
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
-GV yêu cầu HS làm bài tập 73 tr36 SGK.
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996.
Bài tập 74 trang 36, 37 SGK
Bài 73; 74 SGK:
7,923 ằ 7,92 ; 50,401 ằ 50,40
17,418 ằ 17,42 ; 0,155 ằ 0,16
79,1364 ằ 79,14 ; 60,996 ằ 61,00
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững hai quy ước của phép làm tròn số.
-Bài tập số 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 tuan 9.doc