Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập (Mới)

Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập (Mới)

1. MỤC TIU:

1.1.Kiến thức

Học sinh biết: được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

HS hiểu: được rằng số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

1.2.Kĩ năng:

- HS thực hiện được:việc chuyển đổigiữa số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn với số hữu tỉ

- HS thực hiện thành thạo : Các bài toán đơn giản về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn

1.3.Thái độ:

- Thói quen : sử dụng các phép biến đổi qua lại giữa các dạng

- Tính cách: GD lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.

2- NỘI DUNG HỌC TẬP

 Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân, viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản.

3- CHUẨN BỊ

3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.

3.2. Học sinh: chuẩn bị theo yêu cầu tiết trước.

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết ppct: 14 
Tuần dạy: 7
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức
Học sinh biết: được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS hiểu: được rằng số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được:việc chuyển đổigiữa số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn với số hữu tỉ 
- HS thực hiện thành thạo : Các bài toán đơn giản về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn
1.3.Thái độ: 
- Thói quen : sử dụng các phép biến đổi qua lại giữa các dạng
- Tính cách: GD lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
 Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân, viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản.
3- CHUẨN BỊ
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
3.2. Học sinh: chuẩn bị theo yêu cầu tiết trước.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 7A2:  7A3: 7A4:
4.2.Kiểm tra miệng:
?: Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, ở mỗi trường hợp cho ví dụ minh hoạ. (10đ)
Trả lời: HS nêu nhận xét SGK / 33 
VD: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 50 = 2.52; chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5. 
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì 6 = 2.3; chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5. 
 4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:(10P’)
GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 65 / 34 và bài tập 66 / 34 SGK 
HS: Quan sát đề bài
GV: Gọi hai học sinh lên bảng cùng lúc, mỗi học sinh sửa một câu
HS: Dưới lớp chú ý theo dõi cho nhận xét góp ý
GV: Nhận xét
Hoạt động 2 (25P)
GV: Đưa yêu cầu bài tập 69/34 SGK lên bảng phụ
HS: Quan sát và đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện (sử dụng máy tính bỏ túi) ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập 
HS: Nhận xét góp ý.
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 71/35 SGK.(Đưa đề bài lên bảng phụ), yêu cầu tương tự bài 69
GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 70 / 35 SGK
HS: Quan sát và đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập 
HS: Nhận xét góp ý.
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Ghi bài tập 88 /15 SBT lên bảng
HS: Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
GV: Ghi đề bài lên bảng: Chứng minh
0,(37) + 0,(62) = 1
Gợi ý: Dựa vào cách làm bài tập 88 / 15 SBT 
HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Ghi bài tập 72 / 35 SGK lên bảng , gợi ý: Viết các số ra số TPVHTH rồi so sánh chữ số tương ứng
HS: 1 HS lên bảng thực hiện , HS khác nhận xét góp ý
GV: Nhận xét cho điểm.
I. Sửa bài tập 
Bài tập 65/34 SGK:
 ( mẫu chứa ước nguyên tô 2 )
(mẫu chứa ước nguyên tố 5)
 (mẫu chứa ước nguyên tố 2 và 5)
 (mẫu chứa ước nguyên tố 5)
= 0.375; = -1.4; = 0.65; = 0,104
Bài tập 66/34 SGK
= 0,1(6) ( mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5) 
 =0.454545= -0,(45) (mẫu chứa ước nguyên tố 11 khác 2 và 5)
 = 0,444= 0,(4) (mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5)
 == -0,3888.. = -0,3(8) (mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5)
II. Luyện tập: 
Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân:
 Bài tập 69/34(SGK)
a) 8,5: 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 =4,(264)
Bài tập 71/35(SGK)
= 0,010101. = 0,(01)
 = 0,001001 = 0,(001)
Dạng 2:Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản
Bài tập 70/35 SGK
a) 0,32 = =
b) -0,124 = =
c) 1,28 = 
d) -3,12 = 
Bài tập 88/15 SBT
a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 = 
Dạng 3: Chứng minh:
0,(37) + 0,(62) = 1
Ta có 0,(37) = 0,(01) . 37 = .37 = 
0,(62) = 0,(01) .62 =.62 = 
0,(37) + 0,(62) = + = =1
Dạng 4: Bài tập về thứ tự: 
Bài tập 72 / 35 SGK
Ta có: 0,(31) = 0,313131
 0,3(13) = 0,3131313
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
 4.4. Tổng kết:
?:Một phân số có thể viết được dưới dạng nào? 
?:Điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn?
?:Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn?
III.Bài học kinh nghiệm
1) Số hữu tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
2) Nêu nhận xét /33
3) Nêu tóm lại/34 SGK
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học 
Đối với bài học ở tiết này 
+ Học thuộc kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
+ Luyện tập cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn
+ Làm bài tập 86,91,92 / 15 SBT
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Đọc trước bài “Làm tròn số”
+ Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_14_luyen_tap_moi.doc