Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

+ Về kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

+ Về kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3, ngày 20 tháng 9 năm 2011.
Tiết 14: 	 LUYỆN TẬP	
MỤC TIÊU:
+ Về kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
+ Về kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
HS1: Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn? Chữa BT 68a/34 SGK:
HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. BT 68(b) SGK
2 HS thực hiện.
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (35 ph)
Dạng 1. Viết 1 số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69/34 SGK: Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a) 8,5 : 3
b) 18,7: 6
c) 58 : 11
d) 14,2 : 3,33
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu làm bài 71/35 SGK.
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
; 
- Yêu cầu viết lại 
- Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT85 SBT
- Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
Bài 87 SBT. Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó.
- Yêu cầu làm bài 70/35 SGK, GV hướng dẫn làm câu a, b: 
- Làm theo hướng dẫn của GV.
- HS tự làm câu c, d
- Yêu cầu làm BT 88/15 SBT
- Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu
- GV hướng dẫn câu a
- Theo dõi bài tập mẫu.
- Làm theo GV câu a sau đó tự làm câu b, c.
các câu b,c cho HS tự làm
- Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT 
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số
0,0(8); 0,1(2); 0,1(23)
GV: Đây là các số thập phân mà chu kì không bắt đầu sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự bài 88.
- Làm theo hướng dẫn của GV.
Dạng 3. Bài tập về thứ tự.
Bài 72/35 SGK
So sánh 0,(31) và 0,3(13).
Hãy viết các số thập phân dưới dạng không gọn
* Bài 69/34 SGK Viết dưới dạng số thập phân các phép chia (viết gọn):
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7: 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11 = 5,(27)
d) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
-Bài 71/35 SGK:
 = 0,010101 = 0,(01)
= 0,001001... = 0,(001)
 = 0,1111. = 0.(1)
-Bài 85/15 SBT.
 16 = 24; 125 = 53 ; 40 = 23.5; 25 = 55.
 = -0,4375 ; = 0,016 
 = 0,275 ; = -0,56
Bài 87:
Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
6 = 2.3 ; 3
5 = 3.5; 11
Bài 70/35 SGK:Viết dưới dạng phân số
a) 0,32 = =; b) -0,124 ==
c) 1,28 = = 
d) -3,12 = = 
-Bài 88/15 SBT.
a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 = 
c) 0,(123) = 0,(001).123 
= .123 = = 
* Bài 89/15 SBT:
a) 0,0(8) = . 0,(8) = . = 
b) 0,1(2) = .1,(2) = . [1 + 0,(1).2]
= . [1 + ] = 
*Bài 72 tr.35 sgk
0,(31) = 0,3131313...
0,3(31) = 0,3131313...
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
Hoặc:
0,(31) = 0,(01).31 = .31 = 
0,3(13) = .3,(13)= . 3 = . 
= = 
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại.
- BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.
- Xem trước bài “Làm tròn số”.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_14_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012.doc