Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn

-Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập, bài giải mẫu.

 -HS: SGK, máy tính bỏ túi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (8 ph).

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15
Luyện tập
Ns 4.10.09
Nd 5.10.09
A.Mục tiêu: 
-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
-Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập, bài giải mẫu. 
 -HS: SGK, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn?
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của học sinh
-HS 
+Trả lời câu hỏi như nhận xét trang 33 SGK
 II.Hoạt động 2: luyện tập (35 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm Bài 2 (69/34 SGK): Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3
b)18,7: 6
c)58 : 11
d)14,2 : 3,33
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Yêu cầu làm bài 4 (71/35 SGK).
HĐ của Học sinh
-HS dùng máy tính để chia cho nhanh.
-Một HS lên bảng làm BT 69/34 SGK, viết kết quả dưới dạng viết gọn.
-HS khác Làm việc cá nhân bài 1 vở BT in.
-HS làm cá nhân bài 4 trong vở BT in.
Ghi bảng
I.Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
1.Bài 2 (69/34 SGK): Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
2.Bài 4 (71/35 SGK):
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
-Yêu cầu làm bài 4 (71/35 SGK).
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
; 
-Yêu cầu viết lại 
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT85/15 SBT: giải thích vì sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và viết dưới dạng đó:
; ; ; 
-Yêu cầu làm dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số.
-Yêu cầu làm bài3 (70/35 SGK), GV hướng dẫn làm câu a, b. Câu c, d HS tự làm
a)0,32
b)-0,124
c)1,28
d)-3,12
-Yêu cầu làm BT 88/15 SBT
-Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu
-GV hướng dẫn câu a, các câu b,c cho HS tự làm
-Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho biết nhận xét về chu kỳ của các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Cần phải biến đổi để được số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-HS làm cá nhân bài 4 trong vở BT in.
-HS dùng máy tính cá nhân thực hiện phép chia.
-Hoạt động nhóm làm BT 85/15 SBT.
-Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Làm BT 88/15 SBT.
-Theo dõi bài tập mẫu.
-Làm theo GV câu a
-Tự làm câu b, c.
-Đọc và nhận xét:
Chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
2.Bài 4 (71/35 SGK):
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
 = 0,010101 = 0,(01)
= 0,001001... = 0,(001)
 = 0,1111. = 0.(1)
3.BT 85/15 SBT:
Giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
16 = 24; 125 = 53
40 = 23.5; 25 = 55.
 = -0,4375 ; = 0,016 
 = 0,275 ; = -0,56
II.Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
1.Bài 3(70/35 SGK):Viết dưới dạng phân số
a)0,32 = = 
b)-0,124 = = 
c)1,28 = = 
d)-3,12 = = 
2.BT 88/15 SBT:
a)0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b)0,(34) = 0,(01).34
 = .34 = 
c)0,(123) = 0,(001).123 
= .123 = = 
3.BT 89/15 SBT:
0,0(8) = . 0,(8) 
 = . = 
-Cho hoạt động nhóm làm bài toán đố số 72/35 SGK
So sánh 0,(31) và 0,3(13).
-Cho đại diện nhóm trình bày.
-Cho điểm động viên HS.
-Hoạt động nhóm làm BT 72/35 SGK (5 phút).
-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày.
b)0,1(2) = .1,(2) 
= . [1 + 0,(1).2]
= . [1 + ] = 
3.BT72/35 SGK:
0,(31) = 0,(01). 31 
 = .31 = 
0,3(13) = . 3,(13)
= . 3 = . 
= = 
vậy 0,(31) = 0,3(13)
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại.
 -Xem trước bài “Làm tròn số”, mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc