A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết công thức của đại lượng tỷ lệ thuận y=kx (k 0).
- Biết tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận ;
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
-Tìm được 1 số VD thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận.
-Vận dụng được t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của 1 đại lượng.
3. Thái độ:
- Tự giác, cẩn thận, chính xác.
B.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .
Hs: Thước kẻ, MT BT .
C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày giảng: 07/11/2012. Chương II : Hàm số và Đồ thị Tiết 23 -Đ1: Đại lượng tỷ lệ thuận A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết công thức của đại lượng tỷ lệ thuận y=kx (kạ 0). - Biết tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận ; 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận. -Tìm được 1 số VD thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận. -Vận dụng được t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của 1 đại lượng. 3. Thái độ: - Tự giác, cẩn thận, chính xác. B.đồ dùng học tập. Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ . Hs: Thước kẻ, MT BT . C. Tổ chức giờ học. HĐ GV HĐ HS *Khởi động.(5’). - G/v giới thiệu sơ lược về chương II "Hàm số và đồ thị" ? Nêu định nghĩa 2 đại lượng tỷ lệ thuận đã học ở lớp 5 ? Có cách nào mô tả ngắn gọn 2 đại lượng tỉ lệ thuận? HS: dự đoán trả lời. HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa(15’). -Mục tiêu: Biết công thức của 2 đại lượng tỷ lệ thuận. -Đồ dùng:Thước thẳng.Bảng phụ. -Cách tiến hành:(HĐ cá nhân). +GV giới thiệu 1 số ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ thuận (sgk-51). ->Cho h/s làm ?1 - Gọi 1 h/s đọc ?1 và làm phần a ? - 1 hs khác làm phần b ? ? Em có nhận xét gì về sự giống nhau của 2 công thức trên ? - Giới thiệu định nghĩa (SGK-22) - 1 h/s đọc định nghĩa - H/s gạch chân công thức y = kx ; y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k - Cho h/s làm ?2 - Gọi 1 h/s đọc - Gọi 1 h/s trả lời - G/v sửa sai 1.Định nghĩa: [?1]: a, S = 15.t b, m = D.V (D là 1 hằng số ,D ạ 0) * Nhận xét: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. *.Định nghĩa(SGK-22) y = kx (k ạ 0) Ta nói :y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k [?2]: (vì y TLT với x theo hệ số tỉ lệ) x=y (x TLT với y theo hệ số tỉ lệ) ? Qua ?2 y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào? - G/v giới thiệu phần chú ý - 1 h/s đọc lại Cho h/s làm ?3 - 1 h/s đọc ? Làm thế nào để XĐ khối lượng của mỗi con khủng long còn lại ? -GV treo bảng phụ bảng ?3. - Gọi 1 h/s điền vào bảng - Gọi hs nêu nxG/v nxc và sửa sai nếu có. *Kết luận:GV chốt lại ĐN,chú ý. HĐ2: Tìm hiểu tính chất cua hai đại lượng tỉ lệ thuận.(15’). -Mục tiêu:Biết tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận. ; -Đồ dùng:Bảng nhóm. -Cách tiến hành:(HĐ nhóm). +Yc hs HĐN làm ?4a,b trong 3' + Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Gọi hs nêu nxG/v nxc và sửa sai nếu có. -GVHD cách làm -GV treo bảng phụ bài tập ?Qua p(c) em hãy cho biết : Nếu 2 đại lượng TLT với nhau thì: a, Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng ntn? b, Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này qh ntn với 2 giá trị bất kì của đại lượng kia? - G/v giới thiệu tính chất SGK-53 ? Hãy cho biết tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? Lấy VD cụ thể ở ?4 minh hoạ ? -HS:Tlời như phần chú ý. * Chú ý: Nếu y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k. Thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ Hai đại lượng x và y được gọi là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. [?3]: Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 -HS: Khối lượng của mỗi con khủng long TLT với chiều cao của các cột tương ứng theo hệ số tỉ lệ là 1. (KL = 1. Chiều cao cột) 2.Tính chất: -HS:HĐ theo nhóm làm ?4 vào bảng nhóm. -Các nhóm báo cáo. [?4] a. Vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận => y1 = k.x1 hay 6 = k.3 => k = 2 Vậy hệ số tỷ lệ là 2 b. y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 y4 = kx4 = 2.6 = 12 c, - Giả sử y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Khi đó với mỗi giá trị của x ạ 0 là x1; x2; x3 ta có 1 giá trị tương ứng của y là : y1 = kx1 ; y2 = kx2 ; y3 = kx3 ; do đó Từ : Hay: Tương tự : a,luôn không đổi. b, bằng *Tính chất (SGK-53) -HS đọc tính chất. HS: [?4] - Chính là hệ số tỷ lệ k ; HĐ3: Luyện tập(6’). Cho h/s làm bài 1 (SGK-53) - 1 h/s đọc đề bài - Gọi 1 hs lên bảng làm và hs dưới lớp tự làm và nêu nx - G/v nxc và sửa sai nếu có *Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(4’) +Tổng kết. -Y/c HS phát biểu lại nội dung định nghĩa.Tính chất. +Hướng dẫn về nhà. 1. Thuộc định nghĩa, tính chất 2. Bài 2 ; 3 ; (SGK-94) Bài 1 ; 2 ; 4 (SBT-42) 3. Nghiên cứu Đ2 (SGK-54-55) *GV :HD HS VN làm BT2. - Gọi 1 h/s đọc bt số 2 (SGK-53) ? Muốn điền các giá trị của y ta cần biết đại lượng nào ? ? Tính k = ? ? Tính y1 ,y2 ,y3 ,y5= ? Bài tập 1 (SGK-53) a. Vì hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận nên y = kx theo bài ta có : b. Từ c. Bài số 2: -HS: ta cần biết hệ số tỉ lệ k Ta có x và y là 2 đại lượng TLT (theo đầu bài) nên: y= k.x y1=k.x1=(-2).(-3)=6 , ......... x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10
Tài liệu đính kèm: