Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết công thức của đại lượng tỷ lệ thuận y=kx (k 0).

- Biết tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận ;

2. Kỹ năng:

- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.

-Tìm được 1 số VD thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận.

-Vận dụng được t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của 1 đại lượng.

3. Thái độ:

- Tự giác, cẩn thận, chính xác.

B.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.

Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .

 Hs: Thước kẻ, MT BT .

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2012
Ngày giảng: 07/11/2012.
Chương II : Hàm số và Đồ thị
Tiết 23 -Đ1: Đại lượng tỷ lệ thuận
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết công thức của đại lượng tỷ lệ thuận y=kx (kạ 0).
- Biết tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận ; 
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
-Tìm được 1 số VD thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận. 
-Vận dụng được t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của 1 đại lượng.
3. Thái độ:
- Tự giác, cẩn thận, chính xác.
B.đồ dùng học tập.
Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .
 Hs: Thước kẻ, MT BT .
C. Tổ chức giờ học.
HĐ GV
HĐ HS
*Khởi động.(5’).
- G/v giới thiệu sơ lược về chương II
"Hàm số và đồ thị"
? Nêu định nghĩa 2 đại lượng tỷ lệ thuận đã học ở lớp 5 
? Có cách nào mô tả ngắn gọn 2 đại lượng tỉ lệ thuận? 
HS: dự đoán trả lời.
HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa(15’).
-Mục tiêu: Biết công thức của 2 đại
lượng tỷ lệ thuận. 
-Đồ dùng:Thước thẳng.Bảng phụ.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân).
+GV giới thiệu 1 số ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ thuận (sgk-51).
->Cho h/s làm ?1
- Gọi 1 h/s đọc ?1 và làm phần a ?
- 1 hs khác làm phần b ?
? Em có nhận xét gì về sự giống nhau của 2 công thức trên ?
- Giới thiệu định nghĩa (SGK-22)
- 1 h/s đọc định nghĩa
- H/s gạch chân công thức y = kx ; y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k
- Cho h/s làm ?2
- Gọi 1 h/s đọc
- Gọi 1 h/s trả lời
- G/v sửa sai
1.Định nghĩa:
[?1]: 
a, S = 15.t
b, m = D.V (D là 1 hằng số ,D ạ 0)
* Nhận xét: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
*.Định nghĩa(SGK-22)
 y = kx (k ạ 0)
Ta nói :y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k
[?2]: 
 (vì y TLT với x theo hệ số tỉ lệ)
 x=y (x TLT với y theo hệ số tỉ lệ)
? Qua ?2 y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào?
- G/v giới thiệu phần chú ý
- 1 h/s đọc lại 
Cho h/s làm ?3
- 1 h/s đọc
? Làm thế nào để XĐ khối lượng của mỗi con khủng long còn lại ?
-GV treo bảng phụ bảng ?3.
- Gọi 1 h/s điền vào bảng 
- Gọi hs nêu nxG/v nxc và sửa sai nếu có.
*Kết luận:GV chốt lại ĐN,chú ý.
HĐ2: Tìm hiểu tính chất cua hai đại lượng tỉ lệ thuận.(15’).
-Mục tiêu:Biết tính chất của đại 
lượng tỷ lệ thuận. ; 
-Đồ dùng:Bảng nhóm.
-Cách tiến hành:(HĐ nhóm).
+Yc hs HĐN làm ?4a,b trong 3'
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi hs nêu nxG/v nxc và sửa sai nếu có.
-GVHD cách làm 
-GV treo bảng phụ bài tập
?Qua p(c) em hãy cho biết : Nếu 2 đại lượng TLT với nhau thì:
a, Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng ntn?
b, Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này qh ntn với 2 giá trị bất kì của đại lượng kia?
- G/v giới thiệu tính chất SGK-53
? Hãy cho biết tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? Lấy VD cụ thể ở ?4 minh hoạ ?
-HS:Tlời như phần chú ý.
* Chú ý:
Nếu y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k.
Thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 
Hai đại lượng x và y được gọi là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
[?3]:
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
-HS: Khối lượng của mỗi con khủng long TLT với chiều cao của các cột tương ứng theo hệ số tỉ lệ là 1. (KL = 1. Chiều cao cột)
2.Tính chất:
-HS:HĐ theo nhóm làm ?4 vào bảng nhóm.
-Các nhóm báo cáo.
[?4]
a. Vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận 
=> y1 = k.x1 hay 6 = k.3 => k = 2
 Vậy hệ số tỷ lệ là 2
b. y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = kx3 = 2.5 = 10
 y4 = kx4 = 2.6 = 12
c, - Giả sử y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Khi đó với mỗi giá trị của x ạ 0 là x1; x2; x3 ta có 1 giá trị tương ứng của y là :
y1 = kx1 ; y2 = kx2 ; y3 = kx3 ;  do đó
Từ : 
Hay: Tương tự : 
a,luôn không đổi.
b, bằng
*Tính chất (SGK-53)
-HS đọc tính chất.
HS: [?4]
- Chính là hệ số tỷ lệ k
 ; 
HĐ3: Luyện tập(6’).
Cho h/s làm bài 1 (SGK-53)
- 1 h/s đọc đề bài
- Gọi 1 hs lên bảng làm và hs dưới lớp tự làm và nêu nx
- G/v nxc và sửa sai nếu có
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(4’)
+Tổng kết.
-Y/c HS phát biểu lại nội dung định nghĩa.Tính chất.
+Hướng dẫn về nhà.
1. Thuộc định nghĩa, tính chất
2. Bài 2 ; 3 ; (SGK-94) Bài 1 ; 2 ; 4 (SBT-42)
3. Nghiên cứu Đ2 (SGK-54-55) 
*GV :HD HS VN làm BT2.
- Gọi 1 h/s đọc bt số 2 (SGK-53)
? Muốn điền các giá trị của y ta cần biết đại lượng nào ?
? Tính k = ? 
? Tính y1 ,y2 ,y3 ,y5= ?
Bài tập 1 (SGK-53)
a. Vì hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận
nên y = kx theo bài ta có :
b. Từ 
c. 
Bài số 2:
-HS: ta cần biết hệ số tỉ lệ k
Ta có x và y là 2 đại lượng TLT (theo đầu bài) nên: 
y= k.x 
y1=k.x1=(-2).(-3)=6 , .........
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_23_dai_luong_ti_le_thuan_nam_hoc_2012.doc