A/. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B/. CHUẨN BỊ
· Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 13 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ NS: 08.11.09 Tiết 23 §1 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN ND: 09.11.09 A/. MỤC TIÊU Học xong bài này HS cần phải: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. B/. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: MỞ ĐẦU Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở tiểu học. HS: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Ví dụ. Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA - GV cho HS làm ?1 HS làm ?1 a) Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào? a) S = 15.t b) Khối lượng m(kg) theo thể tích Vinto(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụDsắt = 7800 kg/m3. m = D.V m = 7800V - GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. - GV: Giới thiệu định nghĩa trong khung trang 52 SGK (đưa bảng phụ ghi phần định nghĩa lên bảng). - HS đọc định nghĩa - Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. - GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k0 - Cho HS làm ?2 - HS nhắc lại định nghĩa Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? y = x (Vì y tỉ lệ thuận với x)y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = - GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? - GV gọi HS đọc lại phần chú ý trên bảng phụ Học sinh đọc chú ý trong SGK GV cho HS làm ?3 HS làm ?3 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT -GV cho HS làm ?4 - HS nghiên cứu đề bài a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x? a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2. b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp. b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng (chính là hệ số tỉ lệ) GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (trang 53 SGK) (đưa bảng phụ) - GV có thể hỏi lại để khắc sâu hai tính chất: HS đọc hai tính chất + Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? + Chính là lệ số tỉ lệ + Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ cho tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận Þ hoặc Hoạt động 4: LUYỆN TẬP Bài 1 (SGK trang 53) HS đọc kĩ đề bài và làm bài Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4. a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6 ; y = 4 vào công thức ta có: 4 = k.6 Þ k = a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b) Hãy biểu diễn y theo x b) c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15 c) x = 9 Þ .9 = 6; x = 15 Þ .15 = 10 Bài 2 (th 54 SGK) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -3 -1 1 2 5 y -4 GV gọi lần lượt hai em lên điền vào ô trống. Yêu cầu: HS1: - Tính k, điền y1 HS2: Điền các ô còn lại Ta có x4 = 2; y4 = -4 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k.x4 Þ k = y4: x4 = -4:2 = -2 x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 HS đọc và nghiên cứu bài tập 3 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài. Nghiên cứu § 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Tài liệu đính kèm: