Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 29

Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 29

CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

TIẾT 23 §1 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN

A/. MỤC TIÊU

Học xong bài này HS cần phải:

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• Chuẩn bị của GV:

+ Bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

+ Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3.

• Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 14 trang Người đăng vultt Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Ngày soạn 6/11/2010
TIẾT 23	§1 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
A/. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV: 
+ Bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3.
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra công thức tỉ lệ thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở tiểu học.
HS: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Ví dụ.
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
- GV cho HS làm ?1
HS làm ?1
a) Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào?
a) S = 15.t
b) Khối lượng m(kg) theo thể tích Vinto(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụDsắt = 7800 kg/m3.
m = D.V
m = 7800V
- GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
- GV: Giới thiệu định nghĩa trong khung trang 52 SGK (đưa bảng phụ ghi phần định nghĩa lên bảng). 
- HS đọc định nghĩa
- Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k0
- Cho HS làm ?2
- HS nhắc lại định nghĩa
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
y = x (Vì y tỉ lệ thuận với x)
y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
a = 
- GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? 
- GV gọi HS đọc lại phần chú ý trên bảng phụ (hoặc giấy trong trên máy chiếu)
Học sinh đọc chú ý trong SGK
GV cho HS làm ?3
HS làm ?3 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT
-GV cho HS làm ?4  
- HS nghiên cứu đề bài
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau.
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
Y4 = ?
a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Þ y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2.
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x?
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10
y4 = 2.6 = 12
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK trang 53)
HS đọc kĩ đề bài và làm bài
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x
b) 
Hoạt động 4 củng cố Bài tập 3 (trang 54 SGK)
HS1: - Tính k, điền y1 HS2: Điền các ô còn lại
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
HS đọc và nghiên cứu bài tập 3
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHA 
 Học bài. và Làm bài tập trong SBT 1, 2, 4, 5, 6, 7 (trang 42, 43)
Nghiên cứu § 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. 
Ngày soạn 13/11/2010
TIẾT 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị củaGV: 
+ Bảng phụ 
Chuẩn bị của học sinh:
 Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra HS 1: a) Định nghĩa hai đai lượng tỉ lệ thuận?
b) Chữa BT4 (SBT trang 43)
Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỏ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.
HS2 lên bảng. a) Phát biểu tính chất 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: 1) BÀI TOÁN
(GV đưa đề bài lên bảng)
HS đọc đề bài.
GV hỏi: - Đề bài này cho chúng ta biết những gì? hỏi ta điều gì?
HS: đề bài cho ta biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17cm3, thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g.
Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam?
Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào?
Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào?
m1 và m2 còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2? 
HS:
 và m2 –m1 = 56,5(g)
HS: 
 = 
GV gợi ý để HS tìm ra kết quả
Gọi HS đọc lời giải của SGK 
Þ m1 = 11,3.12 = 135,6 Þ m2 = 11,3.17 = 192,1
- GV: cho HS làm ?1 trên giấy trong rồi kiểm tra trên máy chiếu.
?1 HS làm: Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1g và m2g.
Trước khi làm bài cá nhân, GV cùng HS phân tích đề để có:
 và m1 + m2 = 222,5 (g) - GV 
+ Để giải hai bài toán trên em phải nắm được m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
- GV đưa ra chú ý trong SGK trang 55 lên màn hình máy chiếu hoặc bảng phụ.
Bài toán ?1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15.
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
vậy =8,9
Þ m1 = 8,9.10 = 89(g)
 = 8,9 Þ m2 = 8,9.15 = 133,5(g)
Trả lời: Hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
Cách 2: Cách làm bằng bảng.
V(cm3)
10
15
10+15
1
m(g)
89
133,5
222,5
8,9
Hoạt động 3: 2) BÀI TOÁN
- GV đưa nội dung bài toán 2 lên màn hình.
HS đọc kĩ đề bài
HS hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 
Bài giải
 ?2 Gọi số đó các góc của rABC là A, B, C thì theo điều kiện đề bài ta có:
Vậy A = 1.300 = 300
 B = 2.300 = 600
 C = 3.300 = 900
Vậy số đo các góc của rABC là 300, 600, 900 .
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CO
Bài tập 5 (trang 55 SGK)
HS làm bài tập 5 (SGK trang 55)
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu:
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
Bài tập (6 trang 55 SGK)
Bài tập (6 trang 55 SGK)
Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng. Cho biết mỗi mét dây nặng 25gam.
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) Giả sử x mét dây nặng y gam. Hãy biểu diễn y theo x.
a) y = kx Þ y = 25.x
(vì mỗi mét nặng 25 gam)
b) Cuộc dây dài bao nhiêu mét biết rằng nó nặng 4,5kg?
b) Vì y = 25x
Nên khi y = 4,5kg = 4500 g thì
x = 4500: 25 = 180.
Vậy cuộn dây dài 180 mét.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài.
Làm bài tập trong SGK: bài 7, 8, 11 (trang 56)
Ngày soạn 13/11/2010
TIẾT 25 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
* Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
* Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
* Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	Giáo viên: Bảng phụ (giấy trong) vẽ hình 10 phóng to.
	Bài 8 (Tr44 SBT), Bài 16 (Tr44 SBT)
	Học sinh: Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra viết : công thức về định nghĩa tính chất đại lượng tỉ lệ thuận
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :LUYỆN TẬP 
Bài 7 trang 56 SGK
(Đưa đề bài và hình 10 lên màn hình)
GV: Tóm tắt đề bài?
HS đọc đề bài
HS: 2 kg dâu cần 3kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường?
- Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận .
Ta có:
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
- Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9 trang 56 SGK
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào?
Học sinh đọc và phân tích đề bài
Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3,4 và 13.
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này?
Giải: gọi khối lượng(kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg.
Bài 10 (tr56 SGK)
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó?
- Học sinh hoạt động nhóm
Kết quả: độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm
HS: Nhận xét bài làm của nhóm.
GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau:
HS sửa lại:
Þ 
Þ x = 2.5 = 10 (cm)
y = 3.5 = 15 (cm)
x = 4.5 = 20 (cm)
Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác
Từ đó mới tìm được x, y, z
Hoạt động 2: TỔ CHỨC “THI LÀM TOÁN NHANH”
Đề bài: (Ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để hai đội điền câu trả lời)
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
Bài làm của các đội
a) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
a)
X
1
2
3
4
Y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x
b) y = 12x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
8
z
c) 
Y
1
6
12
8
Z
60
360
720
1080
d) Biểu diễn z theo y
d) z = 60y
e) Biểu diễn z theo x
e) z = 720x
Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 bút (hoặc 1 phấn )
Mỗi người làm 1 câu, người làm xong chuyền bút cho người tiếp theo. Người sau có thể sửa bài của người trước 
Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
GV công bố “Trò chơi bắt đầu”. Và kết thúc trò chơi
Tuyên bố đội thắng.
HS cả lớp làm bài ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội tham gia trò chơi
Hoạt động 3:Củng cố 
giải toán tỉ lệ thuận cần xác định được 2đại lượng và áp dụng ĐN hoặc TC
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHA
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài tập về nhà số 13, 14, 15, 17 trang 44, 45 SBT.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
Đọc trước § 3.
Ngày soạn 19/11/2010
TIẾT 26 §3 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ  ... hì thời gian là t2
Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6 ; v2 = 1,2.v1
Dó đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ AàB hết 5h.
- Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề toán rồi lập tỉ lệ thức của bài toán.
GV thay đổinội dung bài toán: Nếu v2 = 0,8v1thì t2 là bao nhiêu?
 HS: Nếu v2 = 0,8v1
 Thì = 0,8
 Hay 
Hoạt động 3: BÀI TOÁN 2
GV đưa đề bài lên màn hình.
 HS đọc đề bài
- Hãy tóm tắt đề bài?
 Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày 
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
-Gọi số máy của mỗi đội lần luợt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ?
-Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?
-Ap dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
GV gợi ý: 4x1 = 
HS:x1 + x2 + x3 + x4 = 36
-Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau.
-Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Ap dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2 , x3 , x4
 Vậy 
Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = 
Cho 3 đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết: 
HS làm ? 
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch. 
a) x và y tỉ lệ nghịch Þ 
(GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch).
y và z tỉ lệ nghịch Þ 
 có dạng x = kz Þ x TLT với z
b) xvà y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
b) x và y tỉ lệ nghịch Þ 
y và z tỉ lệ thuận Þ y = bz
Þ hoặc 
vậy x tỉ lệ nghịch với z.
Hợp đồng 4: CỦNG CỐ
Bài 16 trang 60 SGK 
a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (=120)
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5.12,56.10
Bài 17 trang 61 SGK
a = 10.1,6 = 16 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHA
Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại cương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch .
Bài tập về nhà số 19, 20, 21 trang 61 SGK, số 25, 26, 27 trang 46 SBT.
Ngày soạn 19/11/2010
TIẾT 28 LUYỆN TẬP
A/. MỤC TIÊU
Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động
Kiểm tra 15 phút nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV: SGK
Học sinh: + Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra định nghĩa tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
Bài 1: Hãy lựa các số thích hợp trong các số sau để điền vào ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1 ; -2 ; -4 ; -10 ; -30 ; 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 10 
HS đọc kỹ đềbài rồi yêu cầu hai HS lên bảng điền.
Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
(có thể sử dụng bảng từ và hộp số)
Đáp số
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
Bảng 2 
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Bài 2 (Bài 19 SGK trang 61)
Với số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
HS tóm tắt đề bài
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
- Yêu cầu tóm tắt đề bài.
- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tìm x
 Þ 
Trả lời: Với số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 3 (Bài 21 SGK trang 61)
Cùng khối lượng công việc như nhau
Hãy tóm tắt đề bài?
(Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3 máy)
Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
Và x1 – x2 = 2
 GV gợi ý cho HS: 
Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau).
HS: Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 8
- Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào?
-HS x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với 
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập
Cả lớp làm bài tập vào vở 1 HS lên bảng làm
GV sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên
Giải:
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , do đó ta có:
Vậy 
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 9 máy
Bài 4 (bài 34 trang 47 SBT)
HS đọc đề bài
GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài: vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m tức là: V1 – V2 = 100(m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.
GV yêu cầu HS độc lập là bài sau đó gọi một 1 em lên bảng chữa. Các em khác làm trên giấy trong và kiểm tra trên đèn chiếu.
Lời giải:
Đổi 1h20ph = 80 ph
1h30ph = 90 ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) V2(m/ph).
Theo điều kiện đề bài ta có:
80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100
hay = 
Vậy =10 Þ V1=10.90 = 900 (m/ph) = 54(km/h)
Vậy =10 Þ V2=10.80 = 800 (m/ph) = 48(km/h)
 HĐ 2 : Củng cố: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải.
Hoạt động 3 HDVN
Ôn bài.
Làm bài tập 20, 22, 23 (Tr61, 62 SGK). Bài 28, 29, 34 (trước 46, 47 SBT).
Nghiên cứu bước § 5. Hàm số. 
Ngày soạn 27/11/2010
TIẾT 29 	§5 HÀM SỐ
A/. MỤC TIÊU
HS biết khái niệm hàm số.
Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số, thước thẳng.
Học sinh:Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:1) MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ
GV: Trong thực tiển và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
Ví dụ 1: Nhiệt độ Trường (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày.
GV đưa bảng ở ví dụ 1 trang 2 lên màn hình yêu cầu HS đọc bảng và cho biết: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? Thấp nhật khi nào?
HS đọc ví dụ 1 và trả lời
- Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C).
Ví dụ 2 (trang 63 SGK)
Một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V(cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
HS: m = 7,8V
- Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng : y = kx với k = 7,8
- Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4.
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
23,4
31,2
Ví dụ 3: Một vật chuyển động đều trên quãng đường dàu 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t(h) của vật đó.
- t = 
- Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng
- Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5 ; 10 ; 25 ; 50
v(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi thời điểm t.
- Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
- Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T.
Lấy ví dụ
Ví dụ: t = 0 (giờ) thì T = 200C
 t = 12 (giờ) thì T = 260C
- Tương tự, ở ví dụ 2 em có nhận xét gì?
HS: Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của m.
- Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t , khối lượng m là một hàm số của thể tích V.
- Ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
- HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v. 
Vậy hàm số là gì? Þ phần 2
Hoạt động 2: 2) KHÁI NIỆM HÀM SỐ
GV: Qua các ví dụ trên, đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào?
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
GV giới thiệu phần “chú ý” trang 63 SGK 
HS đọc “chú ý” SGK
Cho HS làm bài tập 24 trang 63 SGK 
HS nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x.
Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng
- GV cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức?
HS: y = f(x) = 3x y = g(x) = 
Xét hàm số y = f(x) = 3x
- HS: f(1) = 3.1 = 3
Hãy tính f(1)? F(-5)?f(0)?
f(-5) = 3.(-5) = -15 f(0) = 3.0 = 0
Xét hàm số y = g(x) = Tính g(2)? G(-4)?
HS : g(2) = g(-4) = 
Hợp đồng 3: LUYỆN TẬP
- Cho HS làm bài tập 35 trang 47, 48 SBT 
HS làm bài tập.
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng có giá trị tương ứng của chúng 
Trả lời:
a) 
X
-3
-2
-1
2
Y
-4
-6
-12
36
24
6
a) y là hàm số của x vì phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mọi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y.
x và y liên hệ thế nào? Công thức liên hệ?
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì x.y = 12 Þ 
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
b) y không phải là hhàm số của x vì ứng với x = 4 có hai giá trị tương ứng của y là (-2) và 2
Phát hiện mối quan hệ giữa y và x
y là căn bậc hai của x
c) 
x
-2
-1
0
1
2
y
1
1
1
1
1
c) y là một hàm số của x
Đây là một hàm hằng vì ứng với mỗi giá trị của x, chỉ có một giá trị tương ứng y=1
- Cho HS làm bài tập 25 trang 64 SGK 
HS làm bài tập, một HS lên bảng làm:
Cho y = f(x) = 3x2 + 1 Tính f; f(1); f(3)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững khái niệm hàm số, và các điều kiện để y là một hàm số của x. bài tập số 26, 27, 28, 
f(1) = 3.12 + 1 = 3 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tiet 23 den 29.doc