Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 30

Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 30

Tuần 12 N

Tiết 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

A. MỤC TIÊU:

• Kiến thức:

 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng

 hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm

 giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

• Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.

• Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.

 

doc 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 05 /11/2010
Tiết 23 §1. ÑAÏI LÖÔÏNG TÆ LEÄ THUAÄN Ngày dạy: 08/11/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng 
 hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 - Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm 
 giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
Gv giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị”
HS mở SGK phần phụ lục , nghe và theo dõi.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (13 phút)
Cho HS làm ?1
Công thức tính quãng đường và khối lượng?
 Hãy nhận xét sự giống nhau của 2 công thức trên?
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2?2?/
Hãy tính x từ y = x
Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi x thì x có tỉ lệ thuận với y không? Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ?
- Nêu chú ý.
- Cho HS làm ?3 
Chú ý chiều cao của cột và khối lương tỉ lệ thuận
S = vt
M = DV 
D: Khối lượng riêng
- Trong 2 công thức trên thì đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
HS ghi 
y = x
x = y:
x = y
=> x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
1. Định nghĩa
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
¨Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. 
Nếu y = kx thì x = y
.
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT (15 phút)
- Cho HS làm ?4
Muốn tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x ta làm như thế nào?
 Tính y2; y3 và y4
 Hãy nhận xét về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng?
- Nêu tính chất trong SGK
y1 = kx1 => k = = 2
y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = kx3 = 2.5 = 10
y4 = kx4 = 2.6 = 12
- Các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng bằng nhau và bằng 2.
- Đọc tính chất trong SGK
2. Tính chất
?4
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : y1 = kx1
=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = 2.5 = 10
 y4 = 2.6 = 12
c) 
Giả sử y và x tỉ lệ thuận
 y = kx
Tính chất: (SGK)
Hoạt động 4: CŨNG CỐ (10 phút)
Làm bài tập 1 SGK.
Đọc kĩ bài và làm bài
Bài tập 1 (SGK)
a)Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6; y= 4 vào công thức ta có 4= k.6 
Với x = 9 
 Vói x = 15 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
-Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 53 SGK.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
Tuần 12 Ngày soạn: 09 /11/2010
Tiết 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ÑAÏI LÖÔÏNG TÆ LEÄ THUAÄN Ngày dạy: 11/11/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
 - Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (6 phút)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Chữa bài tập 4 (SBT)
1 HS lên bảng kiểm tra trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hoạt động 2: BÀI TOÁN 1 (18 phút)
Đưa bài toán trong SGK
Bài toán cho biết gì? Hỏi ta điều gì?
- Nếu gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào?
- Khối lượng (m) và thể tích (V) là hai đại lượng như thế nào?
- m1 và m2 có quan hệ như thế nào? Từ đó làm cách nào đề tìm được m1 và m2?
- Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2.
- Cho HS làm ?1
- Hướng dẫn HS chọn ẩn
Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào?
 Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
m1 + m2 = ?
- Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
m2 – m1 = 56,5
m1 = 135,6
m2 = 192,1
- làm ?1
- Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
 và m1 + m2 = 22,5
1. Bài toán 1 (SGK)
Giải: 
Gọi m1(g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì 
Theo bài ra ta có:
 và m2 – m1 = 56,5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= 
m1 = 12.11,3 = 135,6 (g)
m2 = 17.11,3 = 192,1 (g)
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt 135,6 (g) ; 192,1 (g)
?1?/ Giải 
Gọi khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)
Theo bài ra ta có:
 và m1 + m2 = 22,5 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= 
 m1 = 8,9.10 = 89 (g)
 m2 = 8,9.15 = 133,5 (g) 
Vậy khối lượng 2 thanh kim loại tương ứng là 89 (g) ; 133,5 (g)
 * Chú ý : (SGK)
Hoạt động 3: BÀI TOÁN 2 (11 phút)
- Đưa bài toán 2 trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm.
 Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là a, b, c. Theo bài ra ta có tỉ lệ thức nào?
 Tổng số đo 3 góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
- Hoạt động nhóm để giải bài toán 2
a + b +c = 1800
- Áp dụng làm
- Tiếp thu
2. Bài toán 2 (SGK)
Giải
Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là a, b, c
Theo bài ra ta có:
 và a + b +c = 1800 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy : 
a = 1.300 = 300
b = 2.300 = 600
c = 3.300 = 900
Vậy số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là 300 ; 600 ; 900
Hoạt động 4: CŨNG CỐ (8 phút)
Làm bài tập 5 trang 55 SGK
Gv đưa bảng phụ
a)
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
b)
HS làm bài tập 5 trang 55 SGK
Bài tập 5 (SGK)
x và y tỉ lệ thuận vì
 x và y không tỉ lệ thuận vì
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 7, 8, trang 55, 56 SGK.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
Tuần 13 Ngày soạn: 13 /11/2010
Tiết 25 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 15/11/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. 
Kỹ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, làm bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
-Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Làm bài tập 8 (SBT)
GV nhận xét cho điểm
1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
HS cả lớp nhận xét
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36 phút)
Gv cho HS đọc đề bài - Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng như thế nào?
- Nếu gọi x là số kg đường cần có để làm với 2,5 kg dâu thì ta có công thức liên hệ gì?
-Tính x từ công thức trên?
Kết luận người nói đúng?
Gọi số cây trồng của các lớp lần lượt là x, y, z.
- Số cây trồng và số HS có quan hệ như thế nào với nhau?
 Từ đó ta suy ra công thức liên hệ gì?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có điều gì?
 Từ đó suy ra x, y, z.
 Bài toán có thể phát biểu đơn giản hơn như thế nào?
-Nếu gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. để sản xuất 150 kg đồng bạch thì ta có điều gì?
 Áp dụng tính chất của số tỉ lệ ta có cái gì?
 Giải tiếp bài toán trên theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 Kết luận:
HS cả lớp đọc đề bài,1 HS đọc đề
- Số kg dâu và số kg đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS lên bảng trình bày và trả lời
- Suy ra : x + y + z = 24
- Số cây trồng và số HS của mỗi lớp là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ 3; 4 và 13. tính mỗi phần.
x + y + z = 150
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
LUYỆN TẬP
Bài 7 (SGK)
Gọi khối lượng đường cần có là x(kg).
 Vì khối lượng đường và khối lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có: 
Vậy số đường cần có là 3,75 kg
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 8 (SGK)
Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có:
x + y + z = 24
Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là : 8; 7; và 9 cây.
Bài 8 (SGK)
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 150
Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm và 97,5 (kg) đồng.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp bài tập 10, 11 trang 56 SGK.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
Tuần 13 Ngày soạn: 15 /11/2010
Tiết 26 §3. ÑAÏI LÖÔÏNG TÆ LEÄ NGHỊCH Ngày dạy: 18/11/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
- Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Gv nhận xét cho điểm.
HS lên bảng trả lời
HS cả lớp nhận xét
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (13 phút)
GV cho HS ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
Cho HS làm ?1
 Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
 Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu?
 Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng?
 Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên.
- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa
 Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì?
 Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ l ... = 12x4 
=> 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: .
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là:
15, 10, 6 và 5 máy.
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : 
Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : 
=>x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là 
Hoạt động 4: CŨNG CỐ (10 phút)
Cho HS làm bài 16 SGK 
Cho HS làm bài 17 SGK
Yêu cầu HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a
Sau đó điềm số thích hợp vào bảng.
HS làm bài 16 SGK
 HS làm bài 17 SGK
HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a
HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ 
Bài 16 SGK
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 1 .120 = 2 .60 = 4 .30 = 4 .24 = 8 . 15 (=120)
Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau vì: 5.12,56.10
Bài 17 SGK (bảng phụ)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
-Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 18, 19 trang 60 ; 61 SGK.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
Tuần 14 Ngày soạn: 23 /11/2010
Tiết 28 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 25/11/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Kỹ năng :
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
 - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế . Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
 - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế
Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
Cho HS nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ?
Làm bài tập 18 SGK
Gv nhận xét cho điểm
1 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài 18 SGK
Cả lớp nhận xét
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 phút)
- Nêu nội dung bài toán.
 Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
 Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
 Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:
 Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
 Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
 Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
 Từ đó tìm ra a, b và c.
- Tìm hiểu đề
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Đọc đề bài
- Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
LUYỆN TẬP
Bài 19 (SGK)
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
 Bài 21 (SGK)
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
Hoạt động 4: CŨNG CỐ (3 phút)
- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng
Trả lời.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 ;62 SGK.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
Tuần 15 Ngày soạn: 27/11/2010
Tiết 29 §5. HAØM SOÁ Ngày dạy: 29/11/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Hiểu được khái niệm hàm số. 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
Kỹ năng : 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ (18 phút)
Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK.
- Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau.
 Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
Từ công thức m = 7,8V Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng.
Công thức tính thời gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1
- Tìm hiểu ví dụ
- Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1
mà S = 50
=> 
1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T0C
20
18
22
26
24
21
Ví dụ 2
 m = 7,8V
?1
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
22,4
31,2
Ví dụ 3:
?2
V(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.
Hoạt động 2: KHÁI NIỆN VỀ HÀM SỐ (15 phút)
- Nêu định nghĩa như trong SGK.
- Nêu chú ý
- Đọc định nghĩa
- Tìm hiểu chú ý
2. Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý : SGK
Hoạt động 3: CŨNG CỐ (10 phút)
Cho HS làm bài 24(SGK)
Bài tập trên bảng phụ 
Cho HS làm bài 25(SGK)
Cho hàm số : 
y = f(x) = 3x2+1
Tính : f ; f(1) ; f(3)
HS làm bài 24(SGK)
 HS làm bài 24(SGK)
1HS lên bảng làm
Bài 24 (SGK): 
 y là hàm số của x.
Bài 25(SGK): 
f = 3. + 1= + 1 = 1
f(1) =3 .12 + 1 = 3 + 1 = 4
f(3) = 3. 33 + 1 = 27 + 1 = 28
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
Tuần 15 Ngày soạn: 30 /11/2010
Tiết 30 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 02/12/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm hàm số.
 - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10phút)
HS 1 Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.
Chưa bài tập 26 (SGK)
HS2 chữa bài 27 (SGK)
Nhận xét cho điểm
HS1lên bảng kiểm tra và chữa bài tập
HS nhận xét
HS 2 lên bảng chữa bài 27 (SGK)
 HS nhận xét
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 35 phút)
CCC
Ccccc
Cho HS làm bài 28(SGK)
Muốn tính f(5) ta phải làm gì?
 Tương tự tính f(-3)
- Hướng dẫn HS làm câu b.
tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6).
tương tự đối với các câu còn lại 
Cho HS làm bài 29(SGK)
- Hướng dẫn tương tự như bài 28.
Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x)
Cho HS làm bài 30(SGK)
- Hướng dẫn HS làm bài 30
 làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai?
- Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại.
Cho HS làm bài 31(SGK)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. 
Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x?
- Tương tự đối với các câu còn lại
HS làm bài 8(SGK)
- Thay x = 5 vào công thức y = 
- Lên bảng tính và điền vào chỗ trống.
HS làm bài 29(SGK)
Cả lớp làm vào vở
1HS lên bảng thực hiện.
HS làm bài 30(SGK)
 Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9.
HS làm bài 31(SGK)
Thay y = -2 vào công thức
y = x rồi tìm x
tức là : -2 = x
=> x = -2. = -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
LUYỆN TẬP
 Bài 28 (SGK)
Cho hàm số : y = f(x) = 
a) f(5) = ; f(-3) = 
b) Điền các giá trị vào bảng
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
Bài 29 (SGK)
Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2
 f(2) = 22 – 2 = 2
 f(1) = 12 – 2 = -1
 f(0) = 02 – 2 = -2
 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
Bài 30 (SGK)
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì: 
 f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f = -3 đúng vì:
 f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
 f(3) = 1 – 8.3 = -23 25
 Bài 31 (SGK)
Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: 
x
-0.5
-3
0
4.5
9
y
-
-2
0
3
6
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước §6.Mặt phẳng tọa độ.
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
.\
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* KIỂM TRA 15’
Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính
f(-1); f(2); f(5); f; f(-3)
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ)
f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ)
f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ)
f = 2 – 5 = - (2đ)
f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ)
* THÓNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
7A2
4. Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm hàm số.
- Cách tìm giá trị của y khi biết giá trị tương ứng của x và ngược lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 Ngày soạn: 30 /11/2010
Tiết 30 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 02/12/2010
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố lại khái niệm hàm số.
 - Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.
Chưa bài tập 26 (SGK)
Nhận xét cho điểm
1 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài tập
HS nhận xét
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 35 phút)
LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT (15 phút)
Hoạt động 4: CŨNG CỐ (10 phút)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
-
- HS nghe và ghi yêu cầu về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 7 1112.doc