Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 46

Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 46

Tiết 23

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

A. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

 - Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Biết các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 2/ Kĩ năng :

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

doc 78 trang Người đăng vultt Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : . ./ . / 2009
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2009
 Lớp 7B : .//2009
Tiết 23
Đại lượng tỉ lệ thuận
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 - Biết các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 2/ Kĩ năng :
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 + Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ :
 mở đầu (5 phút)
- GV giới thiệu sơ lược về chương ''Hàm số và đồ thị''
- Nhắc lại thế nào là hai đạilượng tỉ lệ thuận? Ví dụ.
III/ bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1 : (10 ph)
- Cho HS làm ?1.
? Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa SGK.
- GV lưu ý HS: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học là một trường hợp riêng của k ạ o
- Cho HS làm ?2.
- GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (ạ 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại phần chú ý trong SGK.
- Cho HS làm ?3.
1. Định nghĩa 
?1.(SGK – Tr51) :
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800V
* Đ/N: SGK.
y = kx
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2.
y = (vì y tỉ lệ thuận với x)
ị x = - y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a = - 
* Chú ý ( SGK – Tr52) : 
?3.(SGK – Tr52) : 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2 : (12 ph)
- GV cho HS làm ?4.
- GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1; x2 và y2 ...
- GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận SGK.
- Cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi là số nào? Lấy VD.
 2) tính chất 
?4.(SGK – Tr53) : 
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận ị y1 = kx hay 6 = k . 3 ị k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là 2.
b) y2 = kx2 = 2 . 4 = 8;
 y3 = 2 . 5 = 10 ; y4 = 2 . 6 = 12
 c) (chính là hệ số tỉ lệ)
* T/C (SGK – Tr53) :
Hoạt động 3 : (16 ph)
+ GV cho HS làm bài 1 SGK-Tr53
- HS : làm bài 1 vào vở
? y và x là hai đại lượng ntn ?
- HS trả lời : x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau 
? Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
- 1HS lên bảng tìm,HS khác làm vào vở
? Em hãy biểu diễn y theo x?
- HS đứng tại chỗ trả lời
? Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15, em làm ntn?
- HS nêu cách tính, sau đó lên bảng tính
+ GV cho HS làm bài 3 SGK – Tr54. Các giá trị tương ứng của v và m được cho trong bảng sau : 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào ô trống.
? m và v có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Vì sao?
- HS : trả lời
+ GV hỏi thêm : Em hãy tìm hệ số tỉ lệ?
- HS : m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ là 7,8.
 V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 
+ GV nhấn mạnh : y và x tỉ lệ thuận với nhau : y = kx. Với mỗi giá trị x1, x2,x3,
Khác 0 của x ta được một gtrị tương ứng
y1 = kx1, y2 = kx2, y3 = k x3, của y. Do đó : và 
IV. Củng cố - LT
+ Bài 1(SGK – Tr53) :
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx thay x = 6 vào ta có:
4= k.6 ị k = 
b) y = 
c) x = 9 ị y = 
 x = 15 ị y = 
+ Bài 3 (SGK – Tr54) :
a) 
v
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và v là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì = 7,8 m = 7,8v
V. Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
 - Học bài theo SGK và vở ghi.
 - Làm bài 2,4 (SGK – Tr54) và Bài 1,2 (tr 42 – SBT)
 - Nghiên cứu bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
...
Ngày Soạn : . ./ . / 2009
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2009
 Lớp 7B : .//2009
Tiết 24
một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ thuận ( tiết 1 )
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
 2/ Kĩ năng : 
 - Rèn kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + Giáo viên : Bảng phụ .
 + Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 8phút)
- HS1: a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 b) Chữa bài 4 SGK – Tr54.
- HS2: a) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 b) Chữa bài 2 SGK – tr54
+ Bài 4 (SGK – Tr54) :
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2) 
Từ (1) và (2) suy ra z = k(hx) = (k.h)x. Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h.
+Bài 2(SGK – tr54) :
Ta có x4= 2; y4= - 4
Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k. x4
ị k = y4 : x4 = - 4 : 2 = -2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Iii/ bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1 : (23 ph)
+ GV đưa đầu bài toán 1 lên bảng phụ.
 ? Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
 ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? Nếu gọi khối lượng của hai thanh trì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào?
m1 và m2 còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2?
- HS trả lời
+ GV ghi lên bảng
+ GV : Yêu cầu HS làm ?1. GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- HS làm ?1 vào vở
? Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1(g) và m2(g).thì ta có tỉ lệ thức nào?
- HS : trả lời GV ghi bảng
? m1 và m2 còn có quan hệ gì?
Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2?
- HS trả lời : m1+ m2 = 222,5g
+ GV gới thiệu cách làm bằng bảng :
V(cm3)
10
15
10+15
1
m(g)
222,5
1) Bài toán 1
 Khối lượng và thể tích của hai thanh trì là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Gọi khối lượng của hai thanh trì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức:
 và m2 - m1 = 56,5 (g)
ị = vậy
 ị m1 = 11,3 . 12 = 135,6
 ị m2 = 11,3 . 17 = 192,1
?1.(SGK – Tr55) :P 
 Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1(g) và m2(g).
 Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy ị m1 = 8,9 . 10 = 89 (g)
 ị m2 = 8,9 .15 = 133,5 (g).
Vậy hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
Gợi ý : Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Hệ số tỉ lệ k = ị m1 = 8,9 . 10 = 89 (g) và m2 = 8,9 .15 = 133,5 (g).
+ GV : Để giải được bài toán trên em phải nắm được m và v là hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
HS đọc phần chú ý trong SGK
* Chú ý (SGK – Tr55) :
Hoạt động 2 : (12 ph)
- GV đưa đầu bài5 SGK-Tr55 lên bẳng phụ.
? ở bảng a) hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Vì sao? 
- HS trả lời. GV ghi lên bảng
? ở bảng b) hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Vì sao? 
- HS trả lời. GV ghi lên bảng
? Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi nào ? 
- HS : Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi 
+ GV cho HS làm bài 6 (SGK – Tr56)
- HS làm bài 6 vào vở 
+ GV hướng dẫn HS làm.
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
+ GV có thể hướng dẫn HS cách giải khác.
a) 1(m) dây thép nặng 25(g)
 x(m) dây thép nặng y(g)
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
b) 1(m) dây thép nặng 25(g)
 x(m) dây thép nặng 4500(g)
Có : 
- HS ghi bài giải vào vở
IV. Luyện tập- củng cố : (12 ph)
+ Bài 5 (SGK – Tr55) :
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
+ Bài 6 (SGK – Tr56) :
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = kx ị y = 25 . x (vì mỗi dây thép nặng 25g)
b) Vì y = 25 x nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x = 4500 : 25 = 180.
Vậy cuộn dây dài 180m.
V. hướng dẫn về nhà : (1 ph)
 - Ôn lại bài, tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp.
 - Làm bài tập 7, 8 (tr11 –SGK) và làm bài toán 2 trong SGK trang 55.
Ngày Soạn : . ./ . / 2009
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2009
 Lớp 7B : .//2009
Tiết 25
một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ thuận ( tiết 2 )
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
 2/ Kĩ năng : 
 - Rèn kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + Giáo viên : Bảng phụ .
 + Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( 8phút)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra :
 a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 b) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- HS : trả lời,điền kết quả vào bảng sau :
 Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau 
x
1
-2
4
-3
5
y
15
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ GV nhận xét,cho điểm HS được kiểm tra.
- HS : Điền kết quả vào bảng
+ Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y = k. x
ị k = y : x = 15 : 5 = 3
x
1
-2
4
-3
5
y
3
-6
12
-9
15
 III/ bài mới :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1 : (15 ph)
+ GV đưa bài toán 2 lên bảng phụ.Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.
 ? Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
- HS làm ?2. GV hướng dẫn HS phân tích đề.
1) Bài toán 2 
 D ABC có lần lượt tỉ lệ với 1;2;3
Tính số đo các góc của D ABC. 
?2.(SGK – Tr55) : 
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
Gọi số đo các góc của D ABC là A, B, C thì theo đề bài ta có:
Vậy A = 1. 300 = 300
 B = 2 . 300 = 600
 C = 3 . 300 = 900
Do đó số đo các góc của D ABC là 300, 600, 900.
Hoạt động 1 : (20 ph)
- GV đưa đầu bài 7 lên bẳng phụ.
- HS đọc đề bài7, làm bài7 vào vở:
? Ai đúng và vì sao ?
- HS trả lời và giải thích
+ Nếu HS không giải thích được thì GV hướng dẫn HS làm.
+ Gv cho HS làm bài 10 SGK – Tr56
- HS làm bài 10 trong SGK
? Nếu gọi các cạnh của tam giác lần lượt là x,y,z. Theo đề bài ra ta có điều gì ?
- HS trả lời 
? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,em hãy tính x,y,z ? 
- HS : Lên bảng thực hiện
+ GV nhấn mạnh : Để giải được bài toán trên em phải nắm được các đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
+ GV cho HS làm bài 11 SGK – Tr56
- HS làm bài 11
? Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay được bao nhiêu vòng?
- HS trả lời : 
? Kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng?
- HS trả lời : 
? Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay được bao nhiêu vòng ? 
- HS trả lời :
IV.Luyện tập củng c ... khác làm vào vở.
-HS: lập bảng “Tần số”
+ GV yêu cầu HS rút ra nhận xét : 
- HS : 
+ GV nhấn mạnh : 
- Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
+ GV Cho HS làm bài 7 SGK.
- HS làm bài 7 SGK.
+ GV đưa đề bài lên trên bảng phụ
- HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- HS trả lời :
+ GV gọi 1HS lên bảng lập bảng “Tần số”, HS khác làm vào vở.
-HS: lập bảng “Tần số”
+ GV yêu cầu HS rút ra nhận xét : 
- HS : 
Bài 6(SGK-Tr11) : 
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %.
Bài 7 
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số 
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4.
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
v. Hướng dẫn về nhà : (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT.
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2010
 Lớp 7B : .//2010
Tiết 44:
luyện tập
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
 2/ Kĩ năng : 
 - Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + Giáo viên : Bảng phụ. 
 + Học sinh : Làm bài tập đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (10 phút)
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 kiểm tra bài cũ (10phút)
- HS1: chữa bài 5 tr 4 SBT.
+ GV đưa đề bài lên trên bảng phụ
- HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- HS trả lời :
+ GV gọi HS1lên bảng lập bảng “Tần số”, HS khác làm vào vở.
-HS: lập bảng “Tần số”
+ GV yêu cầu HS rút ra nhận xét : 
- HS : 
- HS2: Chữa bài 6 tr 4 SBT.
+ GV đưa đề bài lên trên bảng phụ
- HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- HS trả lời :
+ GV gọi HS2 ên bảng lập bảng “Tần số”, HS khác làm vào vở.
-HS: lập bảng “Tần số”
+ GV yêu cầu HS rút ra nhận xét : 
- HS : 
HS1: Bài 5 SBT.
a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
c) Bảng tần số:
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi(x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
6
10
9
4
1
1
1
N = 26
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
HS2: Bài 6 SBT.
a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng tần số:
Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x)
Tần số
1
2
3
4
5
6
7
9
10
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
d) Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1.
- Số lỗi nhiều nhất là 10.
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
Iii/ bài mới : (30 ph)
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
+GV cùng HS làm bài 8 SGK.
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
- Cho HS làm bài 9 SGK
+ GV đưa đề bài lên trên bảng phụ
- HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- HS trả lời :
+ GV gọi 1S ên bảng lập bảng “Tần số”, HS khác làm vào vở.
-HS: lập bảng “Tần số”
+ GV yêu cầu HS rút ra nhận xét : 
- HS : 
- Cho HS làm bài tập 7 tr 4 SBT.
Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm?
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
- GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, ta đã biết:
+ Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
- Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
+Bài 8(SGK-Tr12) : 
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
Bảng tần số:
Điểm số (x)
Tần số (n)
7
8
9
10
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7.
- Điểm số cao nhất: 10.
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9
a) Dấu hiệu:
- Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
- Số các giá trị: 35.
b) Bảng tần số.
Thời gian (x)
Tần số
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 ph.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 ph.
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7 SBT.
Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130.
110
125
125
115
125
115
115
115
125
115
125
125
130
120
120
115
120
110
120
120
120
130
120
120
125
110
120
125
115
110
v. hướng dẫn về nhà : ( 5phút)
- Yêu cầu HS về xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập sau:
Tuổi nghề (tính theo năm)
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau:
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2010
 Lớp 7B : .//2010
Tiết 45
biểu đồ
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Biết ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2/ Kĩ năng : 
 - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thảng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + Giáo viên : Bảng phụ. 
 + Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (. phút)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
 Hoạt động 1 : (22')
+ Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
+ Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 – SGK-trang 13. 
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x ( trục hoành) và tần số ( trục tung).
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Học sinh trả lời.
+ Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
+GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
Hoạt động 2 : (5')
+ Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
+ Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng 
?1 (SKG-Tr13) :
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý (SGK – Tr13) : 
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
IV. Củng cố : (15')
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
.
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2010
 Lớp 7B : .//2010
Tiết 46
luyện tập
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Ôn lại cách dựng biểu đồ.
 2/ Kĩ năng : 
 - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "Tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số. HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua Bài đọc thêm.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
 + Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng.
C. Tiến trình dạy học:
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
III.Bài mới : Luyện tập:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
+ Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
+ Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên bảng phụ.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
+ GV : Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
+ Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng phụ.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
+ Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
+Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
+Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
IV. Củng cố: (5')
- Học sinh nhắc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK) và Đọc trước bài 4: Số trung bình cộng

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan7(4).doc