Giáo án Đại số 7 tiết 26, 27, 28

Giáo án Đại số 7 tiết 26, 27, 28

TIẾT 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. Mục tiêu:

-Kiến thức: Viết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Kĩ năng : Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

-Thái độ : Cẩn thận , chính xác ,trung thực , biết liên hẹ thực tế.

II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ.

 HS : bút dạ ,giấy rời

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 26, 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Ngày soạn :5-12-2007
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Viết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng : Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
-Thái độ : Cẩn thận , chính xác ,trung thực , biết liên hẹ thực tế.
II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ.
 HS : bút dạ ,giấy rời 
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra:
HS: Thế nào là hai đại lượng TLN cho ví dụ?
 Nêu t/c hai đại lượng TLN
2) Bài mới:
Hoạt động của GV
G: Cho Hs làm ?1
? công thức tính S
? Số gạo có là bao nhiêu ?
? Công thức tính quãng đường
? Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa các công thức trên.
Gv: Ta gọi đó là 2 ĐLTLN.
Vậy thế nào là 2 ĐLTLN?
Gv: Nhấn mạnh: hay yx = a (aạ)
?2
Gv: Cho Hs làm 
? Nếu y tỉ lệ với x theo hệ số K thì x tỉ lệ với y theo hệ số nào?
? Điều này khác với ĐLTLT ntn?
Gv: Cho Hs làm ?3
Gv: Giả sử y và x là 2 ĐLTLN khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3  ạ 0 của x ta có 1 giá trị tươngứng của y.
do đó x1y1 = x2y2=.. = a
Có 
Tương tự: 
3) Củng cố: Bài 12 T58 Sgk
Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8, thì y = 15
b) Biểu diễn y theo x
c) tìm y khi x = 6, x = 10
Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
VD: a) Diện tích hcn:
S = xy = 12 (cm2) 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 500 (kg) 
c) QĐ đi được của vâth c/đ đều là:
v.t = 16 (km) 
Hs: Đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho đại lượng kia.
- Đ/n (Sgk)
?2
Hs: làm
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 
đ x tỉ lệ nghịch với x theo hệ số -3,5
Hs: x : y = K
2) Tính chất:
Hs: Thực hiện ?3
 a) x1y1 =a ị a = 2.30 =60
 b) y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12
 c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
bằng hệ số tỉ lệ
Hs: đọc 2 t/c SGK và tự ghi vào vở
Hs: Làm bài tập 12
a) vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
 Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y = 15.8 = 120
b) 
c) 
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững đ/n và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Bài 15. T58 Sgk, Bài 18, 19, 20, 21, 22 – T45, 46 SBT
V / Rút kinh nghiệm :
Tiết 27
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Ngày soạn: 5-12-2007
Ngày dạy:
 I. Mục tiêu:
-Kiến thức :Học xong bài này Hs cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Kĩ năng : Biết trình bày chính xác một bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
-Thái độ :Cẩn thận chính xác 
II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ.
 HS : Học trước ở nhà các bài tập 
III. Tiến trình dạy học.
1) Kiểm tra:
Hs1: Đ/n đại lượng tỉ lệ thuận, ĐLTLN
Hs2: Nêu t/c của 2 ĐLTLT, ĐLTLN. So sánh
2) Bài mới
Hoạt động của Gv
Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Gv: Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1, v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2. Hãy tóm tắt tồi lập tỉ lệ thức của bài toán.
Gv: Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.
GV: Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 là bao nhiêu?
Gv: Đưa đề bài ở bảng phụ lên
? Hãy tóm tắt đề bài.
Gọi số máy của mỗi đội là x, y, z, t ta có điều gì?
? Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng gì? áp dụng t/c ta có điều gì?
Gv: Qua bài toán trên ta thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 
Gv: Cho Hs làm BT 
Cho 3 đại lượng x, y, z biết:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch.
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận 
3) Củng cố: bài 16 – T60 Sgk
Gv: gọi Hs trả lời.
Hoạt động của Hs
Bài toán 1: 
Hs: ô tô đi từ A đến B.
Với vận tốc v1 thì thời gian t1
Với vận tốc v2 thì thời gian t2
Vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6, v2 = 1,2 v1
do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đ B hết 5h
Hs: 
Bài toán2:
Hs: 4 đội có 36 máy cày (cùng nx như nhau)
Đội 1: HTCV trong 4 ngày
Đội 2: HTCV trong 6ngày
Đội 3: HTCV trong 10 ngày
Đội 4: HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy.
Hs: x + y + z + t = 36
- Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Ta có: 
= 
Vậy x = 60 .1/4 = 15
 y = 60 .1/6 =10 
-HS (đứng tại chỗ trả lời BT 16)
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài toán đã giải. Biết chuyển từ bài toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận.
- Bài 19, 20, 21 T61 Sgk, bài 25, 26, 27 T46 SBT
V / Rút kinh nghiệm :
..
Tiết 28
Luyện tập- Kiểm tra 15’
Ngày soạn:5-12-2007
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập hs được củng cố các kiến thức về đại lợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghích.
-Kĩ năng :Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Kiểm tra 15’ để đánh giá sự lĩnh hội của hs.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ + để kiểm tra 15’
 Hs: giấy kiểm tra 15’
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1/ Luyện tập: 
Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điềm vào ô trông trong 2 bảng sau: các số: -1; -2; -4; -30; 1; 2; 3; 6; 10
Bảng hai đại lợng tỉ lệ thuận x và y.
-2
-1
Y
-4
2
4
Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghích.
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
Hoạt động của học sinh
HS: đọc kĩ yêu câu.
2 Hs lên bảng điền
-2
-1
1
2
y
-4
-2
2
4
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
4
Bài 2 (bài 19 SGK- T 61)
GV: Cho 1 HS đọc đề bài
1 HS tóm tắt đề
? Hãy lập tỷ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: đọc đề và 1 hs khác tóm tắt: Cùng 1 số tiều mua được: 
51 m vảI loại 1 giá a đ/m x m vải loại 2 giá 55 % a đ/m. Số m vảI mua được và số tiền là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
 Giải
Gọi số mét vải loại 2 mua được với số tiền trên là x 
=60 (m)
TL: Với cùng số tiền có thể mua được 60(m) vải loại 2
2/ Kiểm tra viết 15’
A/ Phần trắc nghiệm:
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống:
X
2
15
-6
12
y
30
-30
5
60
B/ Phần tự luận:
Cho: x.y= 45. Hỏi x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghich.
Tính x khi y= 15, y= -5, y=1
IV/Hướng dẫn về nhà:
- Ôn bài:
- Làm bài 20, 22, 23 (T61. SG)
- Đọc trước bài hàm số.
V/ rút kinh nghiệm :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT26-28-ds7.doc