TIẾT 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Viết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng : Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
-Thái độ : Cẩn thận , chính xác ,trung thực , biết liên hẹ thực tế.
II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ.
HS : bút dạ ,giấy rời
Tiết 26 Đại lượng tỉ lệ nghịch Ngày soạn :5-12-2007 Ngày dạy: I. Mục tiêu: -Kiến thức: Viết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kĩ năng : Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. -Thái độ : Cẩn thận , chính xác ,trung thực , biết liên hẹ thực tế. II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ. HS : bút dạ ,giấy rời III. Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra: HS: Thế nào là hai đại lượng TLN cho ví dụ? Nêu t/c hai đại lượng TLN 2) Bài mới: Hoạt động của GV G: Cho Hs làm ?1 ? công thức tính S ? Số gạo có là bao nhiêu ? ? Công thức tính quãng đường ? Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa các công thức trên. Gv: Ta gọi đó là 2 ĐLTLN. Vậy thế nào là 2 ĐLTLN? Gv: Nhấn mạnh: hay yx = a (aạ) ?2 Gv: Cho Hs làm ? Nếu y tỉ lệ với x theo hệ số K thì x tỉ lệ với y theo hệ số nào? ? Điều này khác với ĐLTLT ntn? Gv: Cho Hs làm ?3 Gv: Giả sử y và x là 2 ĐLTLN khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 ạ 0 của x ta có 1 giá trị tươngứng của y. do đó x1y1 = x2y2=.. = a Có Tương tự: 3) Củng cố: Bài 12 T58 Sgk Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8, thì y = 15 b) Biểu diễn y theo x c) tìm y khi x = 6, x = 10 Hoạt động của HS 1. Định nghĩa: VD: a) Diện tích hcn: S = xy = 12 (cm2) b) Lượng gạo trong tất cả các bao là: xy = 500 (kg) c) QĐ đi được của vâth c/đ đều là: v.t = 16 (km) Hs: Đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho đại lượng kia. - Đ/n (Sgk) ?2 Hs: làm y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 đ x tỉ lệ nghịch với x theo hệ số -3,5 Hs: x : y = K 2) Tính chất: Hs: Thực hiện ?3 a) x1y1 =a ị a = 2.30 =60 b) y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12 c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 bằng hệ số tỉ lệ Hs: đọc 2 t/c SGK và tự ghi vào vở Hs: Làm bài tập 12 a) vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y = 15.8 = 120 b) c) IV/ Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững đ/n và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Bài 15. T58 Sgk, Bài 18, 19, 20, 21, 22 – T45, 46 SBT V / Rút kinh nghiệm : Tiết 27 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch Ngày soạn: 5-12-2007 Ngày dạy: I. Mục tiêu: -Kiến thức :Học xong bài này Hs cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. -Kĩ năng : Biết trình bày chính xác một bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch -Thái độ :Cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ. HS : Học trước ở nhà các bài tập III. Tiến trình dạy học. 1) Kiểm tra: Hs1: Đ/n đại lượng tỉ lệ thuận, ĐLTLN Hs2: Nêu t/c của 2 ĐLTLT, ĐLTLN. So sánh 2) Bài mới Hoạt động của Gv Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ. Gv: Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1, v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2. Hãy tóm tắt tồi lập tỉ lệ thức của bài toán. Gv: Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. GV: Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 là bao nhiêu? Gv: Đưa đề bài ở bảng phụ lên ? Hãy tóm tắt đề bài. Gọi số máy của mỗi đội là x, y, z, t ta có điều gì? ? Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng gì? áp dụng t/c ta có điều gì? Gv: Qua bài toán trên ta thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với Gv: Cho Hs làm BT Cho 3 đại lượng x, y, z biết: a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch. b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận 3) Củng cố: bài 16 – T60 Sgk Gv: gọi Hs trả lời. Hoạt động của Hs Bài toán 1: Hs: ô tô đi từ A đến B. Với vận tốc v1 thì thời gian t1 Với vận tốc v2 thì thời gian t2 Vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6, v2 = 1,2 v1 do đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đ B hết 5h Hs: Bài toán2: Hs: 4 đội có 36 máy cày (cùng nx như nhau) Đội 1: HTCV trong 4 ngày Đội 2: HTCV trong 6ngày Đội 3: HTCV trong 10 ngày Đội 4: HTCV trong 12 ngày Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy. Hs: x + y + z + t = 36 - Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Ta có: = Vậy x = 60 .1/4 = 15 y = 60 .1/6 =10 -HS (đứng tại chỗ trả lời BT 16) IV/ Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài toán đã giải. Biết chuyển từ bài toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. - Bài 19, 20, 21 T61 Sgk, bài 25, 26, 27 T46 SBT V / Rút kinh nghiệm : .. Tiết 28 Luyện tập- Kiểm tra 15’ Ngày soạn:5-12-2007 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: - Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập hs được củng cố các kiến thức về đại lợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghích. -Kĩ năng :Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - Kiểm tra 15’ để đánh giá sự lĩnh hội của hs. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ + để kiểm tra 15’ Hs: giấy kiểm tra 15’ III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Luyện tập: Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điềm vào ô trông trong 2 bảng sau: các số: -1; -2; -4; -30; 1; 2; 3; 6; 10 Bảng hai đại lợng tỉ lệ thuận x và y. -2 -1 Y -4 2 4 Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghích. -2 -1 5 y -15 30 15 10 Hoạt động của học sinh HS: đọc kĩ yêu câu. 2 Hs lên bảng điền -2 -1 1 2 y -4 -2 2 4 -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 4 Bài 2 (bài 19 SGK- T 61) GV: Cho 1 HS đọc đề bài 1 HS tóm tắt đề ? Hãy lập tỷ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch HS: đọc đề và 1 hs khác tóm tắt: Cùng 1 số tiều mua được: 51 m vảI loại 1 giá a đ/m x m vải loại 2 giá 55 % a đ/m. Số m vảI mua được và số tiền là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Giải Gọi số mét vải loại 2 mua được với số tiền trên là x =60 (m) TL: Với cùng số tiền có thể mua được 60(m) vải loại 2 2/ Kiểm tra viết 15’ A/ Phần trắc nghiệm: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống: X 2 15 -6 12 y 30 -30 5 60 B/ Phần tự luận: Cho: x.y= 45. Hỏi x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghich. Tính x khi y= 15, y= -5, y=1 IV/Hướng dẫn về nhà: - Ôn bài: - Làm bài 20, 22, 23 (T61. SG) - Đọc trước bài hàm số. V/ rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: