Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

 A. MỤC TIÊU

 Học xong bài này HS cần phải:

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 B. CHUẨN BỊ

 - GV: Bảng phụ, phấn màu, giáo án.

 - HS: SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 Ổn định tổ chức lớp( 1p)

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 5343Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Ngày soạn: 15/ 11/ 2008
 Ngày dạy: 22/ 11 2008
Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch
 A. Mục tiêu 
 Học xong bài này HS cần phải:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
 B. Chuẩn bị 
 - GV: Bảng phụ, phấn màu, giáo án.
 - HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học 
 ổn định tổ chức lớp( 1p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
 GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? 
-Chữa bài 13 trang 44 SBT ( GV treo bảng phụ)
GV nhận xét, cho điểm HS. 
 HS :
+ Chữa BT 13/44 SBT:
 Gọi số tiền lãi của ba đơn vị lần lượt là x, y, z (triệu đồng)
Ta có: 
 = = = = = 30
 ị x = 3 . 30 = 90 (triệu đồng)
 y = 5 . 30 = 150 (triệu đồng)
 z = 7 . 30 = 210 (triệu đồng)
-Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: 1) Định nghĩa (12p)
-GV: Cho học sinh ôn lại kiến thức về “Đại lưượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học”
-GV: Cho HS làm (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính.:
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhng 
luôn có diện tích bằng 12 cm2.
b)Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao. 
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của 1 vật chuyển động đều trên quãng đường 16km.
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
-GV: Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57.
- Cho HS làm 
GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK
 HS nhắc lại
HS làm 
a)Diện tích hình chữ nhật 
 S = x.y = 12 (cm2)
 ị y = 
b)Lượng gạo trong mỗi bao là:
 x.y = 500 (kg)
 ị y = 
c)Quãng đường đi được trong chuyển động đều
v.t = 16 (km) ị v = 
*Nhận xét: SGK
* Định nghĩa:(SGK)
* AD: 
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
-3,5 ị y = 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5.
ị y = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. 
* Chú ý:(SGK)
Hoạt động 3: Tính chất (10p)
-GV cho HS làm (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
a)Tìm hệ số tỉ lệ.
b)Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y.
GV giới thiệu hai tính chất trong khung
-So sánh với hai tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài tập :
Ta có:
a)x1y1 = a ị a = 60
b)y2=20; y3 =15; y4 = 12
c)x1y1= x2y2 = x3y3=x4y4=60 (bằng hệ số tỉ lệ). 
- Tính chất: (SGK)
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 15p)
Bài 12 (Tr58 SGK)
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15.
Tìm hệ số tỉ lệ.
Hãy biểu diễn y theo x. 
Tính giá trị của y 
khi x = 6; x = 10
Bài 13 (Tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lưượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.
 -GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a? 
Bài 14 trang 58 SGK.	
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài? 
Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ thế nào? 
Theo tính chất của hai đại lưượng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ lệ thức nào? Tính x? 
GV nhấn mạnh với HS:
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận
X1 ứng với y1
X2 ứng với y2 
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch
X1ứng với y1
X2 ứng với y2 
GV có thể đưa cách 2 lên màn hình để HS tham khảo. 
1/ Bài tập 12 (trang 58- SGK)
a)Vì x và y là 2 đại lưượng tỉ lệ nghịch:
 ị y = Thay x =8 và y = 15 ta có:
 a=x.y=8.15=120
b) y = 
c)Khi x=6 ị y==20
d) Khi x=10 ị y==12
2/ Bài 13:
Dựa vào cột thứ sáu ta có:
A = 1,5.4= 6
Bài 14 trang 58 SGK.	
Cách 1:
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân xây hết 138 ngày
28 công nhân hết x ngày?
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có:
Trả lời: 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày. 
Cách 2: Gọi số công nhân là x và số ngày là y.
Vì năng xuất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày. 
Do đó: y = ị z=x.y
Thay x=35;y =168 vào ta có:
A=35; y =168.
Do đó, x = 28 thì:
y= 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p)
-Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận).
-Bài tập số 15 trang 58 SGK bài 18, 19, 20, 21, 22 trang 45, 46 SBT
-Xem trước bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so tuan 13.doc