I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
+ Kĩ năng: Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
+ Thái độ: Yêu thích học tập môn toán
II. CHUẨN BỊ:
+Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi. Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Thứ 4, ngày 2 tháng 11 năm 2011. Tiết 26: §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. + Kĩ năng: Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. + Thái độ: Yêu thích học tập môn toán II. CHUẨN BỊ: +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi. Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoat động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) + Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. HS: Trả lời Hoạt động 2. ĐỊNH NGHĨA (12 ph) - Cho ôn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học. - Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? - Cho HS làm ?1 câu a - Yêu cầu làm tiếp câu b, c. - Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhấn mạnh công thức: y = hay x.y = a. - Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học, a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹ 0. - Yêu cầu làm ?2 - Trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? - Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ? - Yêu cầu đọc chú ý trang 57: - Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần. ?1: a) Diện tích hình chữ nhật S = x.y = 12 (cm2) Þ y = b) Lượng gạo trong mỗi bao là: x.y = 500 (kg) Þ y = c) Quãng đường đi được trong chuyển động đều là: v.t = 16 (km) Þ v = - Nhận xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. - Định nghĩa SGK: y = hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 Þ y = Þ x = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 + x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. + Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ - Chú ý (SGK): Hoạt động 3. TÍNH CHẤT (10 ph) - Yêu cầu làm ?3 - Gọi 3 HS trả lời. - Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, . khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = , y2 = , ., do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = = a - Ta có thể có các tỉ lệ thức nào? - Giới thiệu hai tính chất SGK trang 58. So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - ?3: a) x1.y1 = a Þ a = 60. b) y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12 c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ) HS: x1y1 = x2y2 Þ x1y1 = x3y3 Þ - HS đọc tính chất SGK Hoạt động 4. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (16 ph) Bìa 12 SGK - Cho HS luyện tập bài 13/58 SGK - Yêu cầu đứng tại chỗ điền. - Bài 14/58 SGK Cùng 1 công việc, giữa ố công nhân và số ngày làm là 2 đại lượng quan hệ thê nào? Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có tỉ lệ thức nào? Tính x? Bài 12 a) Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên . Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 Khi x = 10 * BT 13/58 SGK: x = 2; -3 và y = 12; -5; 1 * BT 24/58 SGK: 35 công nhân hết 168 ngày 28 công nhân hết x ngày ? Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ nghịch. = x = = 210 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - BTVN: 15/58 SGK; 18 Þ 22/45 SBT. - Xem trước Đ4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tài liệu đính kèm: