Giáo án Đại số 7 tiết 26 đến 30

Giáo án Đại số 7 tiết 26 đến 30

§ 3 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

A. Mục tiêu:

- HS: biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lựng tỉ lệ nghịch

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch cuả hai đai lượng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết giá trị của một đại lượng và hệ số tỉ lệ a

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: Bảng phụ,

 

doc 8 trang Người đăng vultt Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 26 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết26 	Ngày soạn	
§ 3	 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu:
 HS: biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lựng tỉ lệ nghịch 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch cuả hai đai lượng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết giá trị của một đại lượng và hệ số tỉ lệ a
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, 
Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1: nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Chữa bài tập 13 sbt
(đưa bảng phụ ghi)
GV: nhận xét cho điểm HS
Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng) 
Ta có 
Þ a= 3.10 =30(triệu đồng)
b= 5.10 =50(triệu đồng)
c= 7.10 =70 (triệu đồng)
trả lời:tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu dồng, 70 triệu đồng.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA
- GV cho HS ôn lại kiến thức về “đại lượng tỉ lệ nghịch nghịch đã học ở tiểu học”
- GV: cho HS làm ?1 (GV: gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính. 
- HS ôn lại kiến thức cũ
hai đậi lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đậi lượng này tăng (hoặc giảm) baonhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần).
- HS: làm ?1 
a) diện tích hình chữ nhật:
 S= xy = 12 (cm2)
Þ y = 
Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên.
HS: nhận xét:các công thức trên đều có đểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
GV yêu cầu HS làm ?2 
Gv: hãy nêu trường hợp tổng quát
HS: trả lời
b) lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 500 (kg)
Þ y = 
c) quảng đường đi được của vật chuyển động là:
v.t =16 (km) Þ v
Định nghĩa SGK
Công thức y= hay x.y = a
?2 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 
-3,5 Þ y = Þ x = 
Tổng quát: nếu x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT
Gv cho HS làmg ?3
x
x1 = 2
x2 = 3
x3 = 4
x4 = 5
y
y1 =30
y2 = ?
y3 = ?
y3 = ?
GV : tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào
HS: x1.y1
GV : tìm y ta làm như thế nào
HS: y = 
Gv đưa bảng phụ giới thiệu 2 tính chất 
?3 
x1y1 = a Þ a = 60
y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12
x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
Hoạt động 2 CỦNG CỐ , HƯỜNG DẪN VỀ NHÀ
Gv cho hs làm bài tập 12 SGK
Hs đọc đề bài ở SGK
Gv gọi 1HS lên bảng thực hiện
Cả lớp theo dỏi nhận xét.
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉlệ nghịch Þ y = thay x = 8, y = 15 ta có a = x.y = 8.15 = 120
b) y = 
khi x = 10 Þ y = = 20
khi x = 6 Þ y = = 12
nắm vững định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận)
BTVN 13, 14, 15 SGK
18 đến 22 SBT
Xem trước bài”một số bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch”
Tiết 27	 Ngày soạn	
§ 3	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Mục tiêu:
 Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Chuẩn bị của GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi đề bài toán 1 và lời giải, đề bài toán 2 và lời giải
* Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm
Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (10’)
GV kiểm tra một em HS
- HS1: a) Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
b) HS trả lời lí thuyết
Chữa bài tập 15 (Tr 58 SGK)
a) Tích xy là hằng số (số giờ máy cày cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
b) x+y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau
c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn thẳng AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
Hoạt động 2 : BÀI TOÁN 1 (33 p’)
GV đưa lên màn hình.
GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải.
HS đọc đề bài
HS: Ô tô đi từ A đến B
HS đọc đề Bài toán 2
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày
HS: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Với vận tốc là v1 thì thời gian là t1
Với vận tốc là v2 thì thời gian là t2
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
mà
Do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
Bài toán 2
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là 
x1 , x2, x3 , x4 
- Số máy cày và số ngày là tỉ lệ nghịch với nhau.
- Có 4 . x1 = 6x2 =10x3 = 12x4
GV; áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có.
- Biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị ta có: x1; x2; x3; x4 
GV: qua hai bài toán ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghịch”.
GV yêu cầu HS làm bài tập ?
Cho ba đại lượng x, y, z. hãy cho biết mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z biết:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Þ
Từ trên ta có thể biết rằng số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5
?
a) x và y tỉ lệ nghịch x = 
y và z là tỉ lệ nghịch 
 có dạng x = kz
b) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 hay hoặc 
Vậy x tỉ lệ nghịch với ztỉ lệ thuận với z
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 P’)
-xem lại các cách giải bài toán tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. 
Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Bài tập về nhà số 19, 20, 21 trang 61 SGK
số 25, 26, 27 trang 46 SBT
Tiết 28 	Ngày soạn	
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
 HS: thông qua tiết luyện tập học sinh hiểu được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lựng tỉ lệ nghịch 
HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
HS mở rộng vốn sống thông qua các bài tập thực tế
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ, giấy trong
Đề kiểm tra 15 phút
C. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 LUYỆN TẬP
Bài tập 16 trang 60 SGK
HS trả lời miệng
Bài 17 trang 61 SGK
(Đưa đề bài lện bảng phụ)
- GV yêu cầu HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a
Sau đó điền thích hợp vào ô trống
Bài tập 18 trang 61 SGK
HS hoạt động nhóm
GV các nhóm tóm tắt đề bài, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập tỉ lệ thức tương ứng. 
GV cho kiểm tra thêm vài nhóm
Sau đó HS cả lớp nhận xét
a) Hai đại lượng x và y cá tỉ lệ nghịch với nhau vì:
1 . 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24
 = 8. 15 (= 120)
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5 . 12,5 6 . 10
x
1
2
-4
-8
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
a=10.1,6=16
Bảng nhóm:
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x giờ?
Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Ta có:
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ. 
Đại diện của một nhóm trình bày bài
GV : yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài 
HS thực hiện 
51 mét vải loại I giá a đ/m
X mát vải loại II giá 85% đ/m
Bài 19
Số mét vải mua được và số tiền mua một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tacó 
Þ x = 
Vậy với cùng số tiền có thể mua được 60m vải loại II
Hoạt động 2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại các bài đã học
 BTVN 20, 22, 23 SGK
28, 29, 34 SBT
GV đưa bảng phụ ghi hướng dẫn bài bài 34 SBT
Vì trung bình mỗi phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100mét nên 
V1 – V2 = 100(m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút
Theo đề bài ta có 80 V1 = 90V2 
Tiết 29	Ngày soạn	
§5	 HÀM SỐ

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 26 den 30.doc