Bài 4 - Tiết 27
Tuần dạy : 14 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén.
II. TRỌNG TÂM:
Các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
III. CHUẨN BỊ :
Bài 4 - Tiết 27 Tuần dạy : 14 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén. II. TRỌNG TÂM: Các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch III. CHUẨN BỊ : Giáo viên :Bảng phụ ghi đề bài tập 16, 17 – bài toán 1, 2. Thước thẳng. Học sinh :Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng : HS1 : a/ Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) b/ 15 / 58 SGK. (5đ) GV: Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới : HĐ 1: Vào bài GV: Ở tiết trước các em đã học bài gì? HS: Học bài: Đại lượng tỉ lệ nghịch. GV: Đại lượng tỉ lệ nghịch có những dạng toán như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. HĐ2: Bài toán 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề để tìm cách giải. Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô là v1 và v2 ( km/h ) Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề, lập tỉ lệ thức => t2 Nhấn mạnh : vì v, t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu v2 = 0,8 v1 thì t2 = ? HĐ3: Bài toán 2 : Học sinh tóm tắt đề bài. 4 đội có 36 máy cày ( cùng năng suất, công việc bằng nhau ), đội 1 hoàn thành công việc 4 ngày, đội hai 6 ngày, đội ba 10 ngày, đội bốn 12 ngày. Mỗi đội bao nhiêu máy ? Cùng công việc như nhau, số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ? Áp dụng tính chất 1 tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau ? Biến đổi tích thành dãy tỉ số bằng nhau ? 4x1 = Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1 , x2 , x3 , x4 . Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghịch”. Nếu y tỉ lệ thuận với x thì y tỉ lệ thuận với vì Vậy nếu x1 , x2 , x3 , x4 tỉ lệ nghịch với các số 4, 6, 10, 12 => x1 , x2 , x3 , x4 tỉ lệ thuận với các số GV: cho HS h/đ nhóm làm ? Nhóm 1, 3: câu a Nhóm 2, 4: câu b GV: cho các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng nhất. 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: GV: gọi 1 HS lên bảng làm bài 16 / 60 SGK HS: lên bảng trình bày . GV: gọi HS nhận xét sau đó GV nhận xét, chấm điểm. Bài 15 / 58 SGK a/ Tích xy là hằng số ( số giờ máy cày cả cánh đồng ) nên x, y tỉ lệ nghịch với nhau b/ x + y là hằng số ( số trang của quyển sách ) nên x, y không tỉ lệ nghịch với nhau. c/ Tích ab là hằng số ( chiều dài đoạn đường AB ) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. I. Bài toán 1 : SGK / 59 Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô là v1 và v2 ( km/h ) Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Ta có : v2 = 1,2 v1 , t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên , mà t1 = 6 nên Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. II. Bài toán 2 : Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1 , x2 , x3 , x4 (x1 , x2 , x3 , x4 > 0) Ta có : x1 , x2 , x3 , x4 = 36 Số máy cày tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên : 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 hay : Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau : x1 = 15 , x2 = 10 , x3 = 6 , x4 = 5 Trả lời : số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 (máy) ? a/ x và y tỉ lệ nghịch => x = y và z tỉ lệ nghịch => y = x = có dạng x = kz x tỉ lệ thuận với z. b/ x và y tỉ lệ nghịch => x = y và z tỉ lệ thuận => y = bz => Hoặc x = Vậy x tỉ lệ nghịch với z. Bài 16 / 60 SGK a/ Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (= 120) b/ Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau vì: 5.12,5 6.10 5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này : Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. BTVN 17, 18, 19, 20, 21 / 61 SGK * Hướng dẫn bài18 / 61 3 người làm cỏ hết 6 giờ 12 người làm cỏ hết x giờ Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập tỉ lệ thức tương ứng. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Tiết sau : “Luyện tập” V. RÚT KINH NGHIỆM : 1. Nội dung: 2. Phương pháp: 3. Sử dụng ĐDDH, TBDH:. Bài 4 - Tiết : 28 LUYỆN TẬP Tuần dạy: 14 I . MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch. 2) Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau giải toán. 3) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. TRỌNG TÂM: Các bài tập về hai đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch III . CHUẨN BỊ : a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà IV . TIẾN TRÌNH: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng : HĐ 1: Vào bài GV: Ở tiết trước các em đã học bài gì? HS: Học bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. GV: Hôm nay chúng ta sẽ học luyện tập của bài học đó. HĐ2:Sửa bài tập cũ Điền số thích hợp vào ô trống x -2 -1 8 16 y -4 2 4 Bảng 1 : x và y là hai đại lượng tì lệ thuận Bảng 2 : x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. HS1: làm bảng 1 (10đ) HS2: làm bảng 2 (10đ) Hướng dẫn : Tìm hệ số a = y : x = (-4) : (-2) = 2 => y = a.x ; x = y:a Bảng 2 : x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm hệ số a = x.y => y = a :x; x = a:y 3. Bài mới : HĐ3 : Làm bài tập mới Tóm tắt : Cùng một số tiền mua được : 51 m vải loại 1 giá a đ/m x mét vải loại 2 giá 85%.a đ/m Bài 3 :BT 21 SGK Tóm tắt : Đội 1 có x1 máy làm xong trong 4 ngày. Đội 2 có x2 máy làm xong trong 6 ngày. Đội 3 có x3 máy làm xong trong 8 ngày . Và x1 – x2 = 2 GV: cho HS h/đ nhóm làm bài . HS: hoạt dộng nhóm. GV: cho các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng nhất. Bài 4: (Bài 34 / 47 SBT) Đổi 1h 20 ph = 80 ph 1h 30 ph = 90 ph Vận tốc hai xe máy là V1 và V2 (m/ph) vàV1-V2 = 100 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: GV: Để kiểm tra x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không ta làm như thế nào? HS: trả lời như BHKN. I / Sửa bài tập cũ Bài 1 : Bảng 1 x -2 -1 1 2 8 16 y -4 -2 2 4 16 32 Bảng 2 x -2 -1 4 2 8 16 y -4 -8 2 4 1 0,5 II / Làm bài tập mới Bài 2 :BT 19 SGK tr 61 * Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có tỉ lệ thức : Vậy : với cùng số tiền ta có thể mua được 60 m vải loại 2 Bài 3 :BT 21 SGK Nhận xét : Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hay x1;x2; x3 tỉ lệ nghịch với 4;6;8 nên tỉ lệ thuận vơi Ta có tỉ lệ thức : => x1 = 6 ;x2 = 4 ; x3 = 3 Vậy số máy của từng đội là : 6 máy; 4 máy ; 3 máy Bài 4: (Bài 34 / 47 SBT) Theo điều kiện đề bài ta có : 80V1 = 90V2 và V1-V2 = 100 Hay V1 = 10 . 90 = 900 ; V2 = 10 . 80 = 800 Vậy vận tốc xe thứ 1: 900 m/ph.= 54km/h Vận tốc xe thứ 2: 800 m /ph = 48 km/h III/ Bài học kinh nghiệm: Để kiểm tra x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không ta kiểm tra tích 2 giá trị tương ứng của chúng Nếu x1.y1 == a thì x, y tỉ lệ nghịch với nhau. Nếu có 2 tích khác nhau x1.y1 x2.y2 thì x và y không tỉ lệ nghịch với nhau. 5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này : Xem lại các bài tập đã giải BTVN : BT 20;22;23 tr 61;62 SGK + Đối với bài học ở tiết học Chuẩn bị bài “ Hàm số” V. RÚT KINH NGHIỆM : 1. Nội dung: 2. Phương pháp: 3. Sử dụng ĐDDH, TBDH:. Bài 5 - Tiết :29 Tuần dạy : 15 HÀM SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm hàm số. 2. Kĩ năng: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không trong những cách cho cụ thể ( bằng bảng, bằng công thức ), tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh óc phân tích, nhận xét. II. TRỌNG TÂM: Hàm sớ III. CHUẨN BỊ : Giáo viên :Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng. Học sinh :Thước thẳng, đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng : HS1 : a/ Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) b/ Cho y = 7,8x. Tìm giá trị tương ứng của y khi x = 1, 2, 3, 4 (5đ) GV: nhận xét, chấm điểm. 3/ Bài mới : HĐ 1: Vào bài Trong thực tiễn và trong toán học, ta thường gặp các đại lượng thay đổi, phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác. Đại lượng này gọi là gì của đại lượng kia. Để biết điều đó ta vào bài học hơm nay. Hoạt động 2 : Một số ví dụ về hàm số : GV Treo bảng phụ ví dụ 1: Cho HS đọc ví dụ và cho biết : theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? ( 12h ), 26oC ; thấp nhất khi nào ? ( 4h ), 18oC. Ví dụ 2 : Học sinh đọc. Công thức này cho ta biết m và V là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? ( hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx, k = 7,8 ). Tính m khi V bằng 1, 2, 3, 4. Ví dụ 3 : Quãng đường không đổi, t và v là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? ( t và v là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng y = , a = 50 ). Nhìn vào ví dụ 1, em có nhận xét gì ? (Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t) Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng. Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t. Tương tự, ví dụ 2, ví dụ 3. Vậy hàm số là gì ? => Hoạt động 3 : Khái niệm ... ) có dạng như thế nào? (3đ) Bài 51/ 77 SGK: (10đ) HS đọc tọa độ các điểm trên hình vẽ GV: nhận xét, chấm điểm. GV: gọi 1 HS lên bảng làm bài 54 Bài 54 / 77 SGK: (10đ) Trên cùng hệ tọa độ vẽ đồ thị các hàm số a/ y = - x b/ y = x c/ y = x GV: nhận xét, chấm điểm. II/ Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số - Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các giá trị tương ứng (x,y) trên mặt phẳng tọa độ. - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0 ) là một đường thẳng qua gốc tọa độ. Bài 51/ 77 SGK: Bài 54 / 77 SGK: -3 -2 -1 1 2 3 4 -4 -3 -2 -1 1 2 x f(x) 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: GV: Một điểm thuộc đồ thị của hàm số khi nào ? * Bài học kinh nghiệm: Một điểm thuộc đồ thị hàm số nếu có hoành độ và tung độ thỏa mãn công thức của hàm số. 5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này : - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương II SGK. - Xem lại các bài tập đã làm. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Tiết sau học Đại Số tập hai. - Xem trước bài: Thu thập số liệu thống kê, tần số. V. RÚT KINH NGHIỆM : 1. Nội dung: 2. Phương pháp: 3. Sử dụng ĐDDH, TBDH:. Tiết : 37-38 ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010 Ngày thi: MƠN TỐN LỚP 7 THỜI GIAN: 90 PHÚT Phần I . Trắùc Nghiệm ( 3 điểm) Bài 1 ( 3 điểm) . Điền dấu X vào ô trống mà em chọn: Câu Nội dung Đúng Sai 1. (4,2)0 = 0 2. =4 thì x = 16 3. 321546 321000(tròn nghìn) 4. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 5. Nếu a ^ b , b ^ c thì a ^ c 6. Cho ABC biết BÂ = 630 ; C Â= 270 => Â=900 Phần II .Tự Luận (7 điểm ) Bài 2 (2 điểm) Thực hiện phép tính : a> b>. Bài 3 (2 điểm) Tìm x , y , z biết : và x + z – y = 6 Bài 4 : (3 điểm) Cho DABC có Â= 90o và AB = AC, gọi K là trung điểm của BC a) Chứng minh DAKB = DAKC và AK ^ BC b) Từ C vẽ đường vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại E. Chứng minh EC // AK. ĐÁP ÁN Phần I . Trăùc Nghiệm (3 điểm) . Bài 1 ( 3 điểm) . Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu Nội dung Đúng Sai 1. (4,2)0 = 0 X 2. =4 thì x = 16 X 3. 321546 321000(tròn nghìn) X 4. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. X 5. Nếu a ^ b , b ^ c thì a ^ c X 6. Cho ABC biết BÂ = 630 ; C Â= 270 => Â=900 X Phần II . Tự Luận ( 7 điểm ) Bài 2 ( 2 điểm) Thực hiện phép tính : a> = 25 – 4 – 9 + 11 = 23 (1 điểm) b>. (1 điểm) Bài 3 (2 điểm) và x + z – y = 6 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có: (1 điểm) => x = 12 ; y = 21 ; z = 15 (1điểm) Bài 4: DABC, A Â= 90o AB=AC, BK=KC EC ^ BC GT GT KL a) DAKB = DAKC AK ^ BC b) EC//AK (0,5 điểm) Chứng minh: Xét DAKB và D AKC có AB = AC (gt) (1) BK = KC (gt) (2) AK: cạnh chung (3) Từ (1) và (2) , (3) suy ra DAKB = DAKC (c-c-c) (1 điểm) (hai góc tương ứng) Suy ra Mà 1800 (hai góc kề bù) Nên 900 hay AK ^ BC (0,5 điểm) b) Vì AK ^ BC ( chứng minh trên) EC ^ BC (gt) Nên AK // EC (dấu hiệu nhận biết) (1 điểm) 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: 5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này : Tiết sau ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ. Làm bài tập 57/54 , 61/55, 68, 70/58 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM : 1. Nội dung: 2. Phương pháp: 3. Sử dụng ĐDDH, TBDH:. Tiết PPCT:39 Ngày dạy:.. ÔN TẬP HKI ( TIẾT 3) I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ. -Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại, tìm toạ độ của 1 điểm cho trước. -Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập, máy tính. Học sinh :Ôn tập và làm bài tập, máy tính. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp luyện tập củng cố. -Phươngpháp vấn đáp. -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp gợi mở. IV/ TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng : Ghép trong bài mới 3. Bài mới : HĐ 1: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV đưa câu hỏi lên màn hình: 1/ Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a/ Số tự nhiên a là một số hữu tỉ b/ Số 0 không phải là số thực c/ Nếu x0 thì d/ Nếu thì b.c=e.f 2/ Điền các dấu thích hợp vào ô vuông: a/ ( b/ 3/ Cho a, b z, b0; x=và a và b cùng dấu khi: a/ x=0 b/ x>0 c/ x<0 d/ Cả b và c đều sai. 4/ Giá trị nào của x thoả mãn a/ b/ 4 c/ -12 d/ -10 5/ Cho biết x và y tỉ lê thuận với nhau khi x= 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lê k của y đối với x là: a/ 3 b/ 75 c/ d/ 10 6/ Phân số nếu viết ở dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn sẽ là: a/ 0,(166) b/ 0,(16) c/ 0,1(6) d/ 0,(1666) 7/ cho . Vậy x bằng: a/ 9 b/ -8 c/ 12 d/ -9 8/ Câu nào đúng? a/ -7N b/ {-7}Z c/ -7Q d/ {-1; 0; Q 9/ Từ tỉ lệ thức ta suy ra: a/ b/ c/ d/ 10/ Số nào trong các số dưới đây viết được số thập phân hữu hạn? a/ b/ c/ d/ e/ GV đưa bài tập lên màn hình: 1/ Thực hiện các phép tính sau ( tính hợp lí nếu có thể): a/ b/ gọi 3 Hs lên bảng làm . HS cả lớp làm vào vở. HS nhận xét. GV nhận xét. 2/ Tìm x: a/ b/ Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 3/ Tìm x, y, z biết: a/ và x+y+z = 81 b/ và x+y-z=21 Gói 3 Hs lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. I/ Ôn tập phần trắc nghiệm: a/ Đ b/S c/Đ d/S 2/ a/ > b/< 3/ chọn b 4/ c 5/a 6/ b 7/ d 8/d 9/c 10/d II/ Ôn tập phần tự luận: 1/ a/ = =4+2+= b/ HS tự làm. 2/ a/ x= b/ hay x= hay x= c/ x=8 3/ a/ x= 18; y= 27; z=36 b/ x=-28 ; y=35; z=-14 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: III/ Bài học kinh nghiệm: Để biết 1phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn ta làm thế nào? Để biết 1phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn ta xem nếu mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 hoặc 5 thì phân số đó sẽ được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. 5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này : -Xem lại phần trắc nghiệm đã giải. -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm các bài tập còn lại phần ôn tập chương. V. RÚT KINH NGHIỆM : 1. Nội dung: 2. Phương pháp: 3. Sử dụng ĐDDH, TBDH:. Tiết PPCT: 32 Ngày dạy : 02/12/09 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố các khái niệm mặt phẳng toạ độ. Có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, biết tìm toạ độ của 1 điểm cho trước, xác định được vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên:Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng. Học sinh :Học bài, làm các bài tập. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng : HĐ 1: Vào bài HĐ1: Sửa bài tập cũ : HS1: làm bài 34 / 68 SGK (10đ) Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung, học sinh đọc toạ độ các điểm và làm bài 34 / 68 SGK. HS2: làm bài 35 / 68 SGK (10đ) Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của tam giác PQR. GV: gọi HS nhận xét sau đó gv nhận xét, chấm điểm. 3/ Bài mới : HĐ2: Luyện tập : 37 / 68 SGK Học sinh y được cho trong bảng : x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a/ Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ; y) của hàm số trên. b/ Biểu diễn các cặp số (x ; y) trên hệ trục toạ độ Oxy ở câu a. Hãy nối các điểm A, B, C, D, O. Có nhận xét gì về 5 điểm này ? Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kỹ phần này. 38 / 68 SGK Muốn biết chiều cao của từng bạn, em làm rhế nào ? (Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc trục tung à cao ). Muốn biết số tuổi của bạn ? ( kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành tuổi ) 50 / 51 SBT Vẽ hệ trục toạ độ và đường phân giác các góc phần tư thứ I, III. a/ Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó có hoành độ bằng 2. Điểm A có tung độ bằng bao nhiêu ? b/ Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của 1 điểm M nằm trên đường phân giác đó. 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: Qua bài 34. Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng ? Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng ? I. Sửa bài tập cũ : Bài 34 / 68 SGK a/ Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0. b/ Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0. Bài 35 / 68 SGK A (0,5 ; 2) B (2 ; 2) C (2 ; 0) D (0,5 ; 0) P (-3 ; 3) Q (-1 ; 1) R (-3 ; 1) II. Luyện tập : Bài 37 / 68 SGK a/ (0 ; 0), (1 ; 2), (2 ; a), (3 ; 6), (4 ; 8) y 8 - D 7 - 6 - C 5 - 4 - B 3 - 2 - A 1 - - 0 1 2 3 4 x Bài 38 / 68 SGK a/ Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m. b/ Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi. c/ Hồng cao hơn Liên ( 1dm ) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng ( 3 tuổi ). Bài 50 / 51 SBT y I M II 2 - A 1- - -2 -1 0 - -1 1 2 x - -2 III IV a/ Điểm A có tung độ bằng 2. b/ Một điểm M bất kỳ nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau. III. Bài học kinh nghiệm : Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0. Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0. 5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này : Ôn lại câu hỏi lý thuyết 10 câu chương I, 3 câu chương II Tiết sau ôn tập HK1. V. RÚT KINH NGHIỆM : 1. Nội dung: 2. Phương pháp: 3. Sử dụng ĐDDH, TBDH:.
Tài liệu đính kèm: