A. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và đề bài tập.
c. Tiến trình Dạy - Học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Giải BT 15/58 SGK.
- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (So sánh viết dưới dạng công thức). Chữa BT 14/58 SGK.
Ngày soạn: Tiết: 27 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. Mục tiêu: - Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và đề bài tập. c. Tiến trình Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Giải BT 15/58 SGK. - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (So sánh viết dưới dạng công thức). Chữa BT 14/58 SGK. Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 - Cho hoüc sinh âoüc âãö baìi toaïn 1 - Hãy tóm tắt đề rồi lập tỉ lệ thức của bài toán? - Rồi tìm t2? - Âoüc âãö - Ôtô đi từ A đến B. Vận tốc v1 thì thời gian t1. Vận tốc v2 thì thời gian t2. Với vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: v1 . t1 = v2 . t2 mà t1 = 6, v2 = 1,2v1 nên ta được: v1 . 6 = 1,2v1 . t2 Þ Vậy nếu đi với vận tốc mới thì đi từ A à B hết 5h. I/ Baìi toaïn 1 : SGK Goüi váûn täúc cuî vaì váûn täúc måïi cuía ä tä laì v1 vaì v2; thåìi gian tæång æïng laì t1 vaì t2 Ta coï : v1 = 1.2v1 ; t1 = 6 Do t vaì v laì hai âëa læåüng tè lãû nghëch nãn : ; t1 = 6 Nãn : 1,2 = Váûy : Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 - Cho hoüc sinh âoüc âãö baìi toaïn 1 - Hãy tóm tắt đề rồi lập tỉ lệ thức của bài toán? - Cung một công việc như nhau giữa số máy cầy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ với nhau như thế nào? - Viết các tích bằng nhau? - Âoüc âãö - Toïm tàõt Tỉ lệ nghịch 4x = 6y = 10z = 12t II/ Baìi toaïn 2 :SGK Goüi säú maïy cuía bäún âäüi láön læåüt laì : x1; x2; x3; x4 Ta coï : x1+x2+x3 + x4 = 36 Säú maïy tè lãû nghëch våïi säú ngaìy hoaìn thaình nãn ta coï 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 Hay Theo t/chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy só máy cầy của bốn đội lần lượt là 15, 10,6, 5. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Bài 16/60 SGK - Bài 17/61 SGK: HS hoạt động theo nhóm - Bài 18/61 SGK. Học sinh trả lời: a, Hai đại lượng x, y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 1.120 = 2.60 = 3.40 = 5. 24 = 8.15 = 120 b, Hại đại lượng x, y không có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 5.12,5 ¹ 6.10. 3 người: 6 giờ. 12 người: x giờ. 3 . 6 = 12 x Þ Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 19 à 23/62 SGK
Tài liệu đính kèm: