Giáo án Đại số 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (3 cột)

Giáo án Đại số 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (3 cột)

A. Mục tiêu:

 - Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và đề bài tập.

c. Tiến trình Dạy - Học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Giải BT 15/58 SGK.

- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (So sánh viết dưới dạng công thức). Chữa BT 14/58 SGK.

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 	27
 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ 
 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. Mục tiêu:
	- Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và đề bài tập.
c. Tiến trình Dạy - Học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch? Giải BT 15/58 SGK.
- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (So sánh viết dưới dạng công thức). Chữa BT 14/58 SGK.
Hoạt động 2: 1. Bài toán 1 
- Cho hoüc sinh âoüc âãö baìi toaïn 1
- Hãy tóm tắt đề rồi lập tỉ lệ thức của bài toán?
- Rồi tìm t2?
- Âoüc âãö
- Ôtô đi từ A đến B.
Vận tốc v1 thì thời gian t1.
Vận tốc v2 thì thời gian t2.
Với vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
 v1 . t1 = v2 . t2
 mà t1 = 6, v2 = 1,2v1 nên ta được:
 v1 . 6 = 1,2v1 . t2 
 Þ 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì đi từ A à B hết 5h.
I/ Baìi toaïn 1 : SGK
Goüi váûn täúc cuî vaì váûn täúc måïi cuía ä tä laì v1 vaì v2; thåìi gian tæång æïng laì t1 vaì t2
Ta coï : v1 = 1.2v1 ; t1 = 6
Do t vaì v laì hai âëa læåüng tè lãû nghëch nãn :
; t1 = 6 Nãn : 1,2 =
Váûy : 
Hoạt động 3: 2. Bài toán 2 
- Cho hoüc sinh âoüc âãö baìi toaïn 1
- Hãy tóm tắt đề rồi lập tỉ lệ thức của bài toán?
- Cung một công việc như nhau giữa số máy cầy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ với nhau như thế nào?
- Viết các tích bằng nhau?
- Âoüc âãö
- Toïm tàõt 
Tỉ lệ nghịch 
 4x = 6y = 10z = 12t
II/ Baìi toaïn 2 :SGK
Goüi säú maïy cuía bäún âäüi láön læåüt laì : x1; x2; x3; x4
Ta coï : x1+x2+x3 + x4 = 36
Säú maïy tè lãû nghëch våïi säú ngaìy hoaìn thaình nãn ta coï
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay 
Theo t/chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
Vậy só máy cầy của bốn đội lần lượt là 15, 10,6, 5.
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố 
- Bài 16/60 SGK
- Bài 17/61 SGK: HS hoạt động theo nhóm
- Bài 18/61 SGK.
Học sinh trả lời: 
a, Hai đại lượng x, y có tỉ lệ nghịch với nhau vì: 
 1.120 = 2.60 = 3.40 = 5. 24 = 8.15 = 120
b, Hại đại lượng x, y không có tỉ lệ nghịch với nhau vì:
 5.12,5 ¹ 6.10.
 3 người: 6 giờ.
 12 người: x giờ.
 3 . 6 = 12 x
 Þ 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà 
Làm bài tập 19 à 23/62 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_27_mot_so_bai_toan_ve_dai_luong_ti_le.doc