A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Củng cố công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch y = (a khác 0). và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch x1y1 = x2y2 = a; ;
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ:
- Cẩn thân, chính xác trong tính toán
B. ĐỒ DÙNG.
Gv:Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập 16.
Hs: Thước kẻ, MT BT .
C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
Ngày soạn:18/11/2012 Ngày giảng:21/11/2012. Tiết 27-Đ4: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Củng cố công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch y = (a khác 0). và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch x1y1 = x2y2 = a; ; 2. Kỹ năng: - Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Thái độ: - Cẩn thân, chính xác trong tính toán B. Đồ dùng. Gv:Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập 16. Hs: Thước kẻ, MT BT . C. Tổ chức giờ học. HĐ GV HĐ HS *Khởi động.(7’). +GV Y/C : HS1: Làm bài tập 19 SBT-45 HS2: Nêu ĐN đại lượng tỷ lệ nghịch và bài tập 15a (SGK-58) HS3: Nêu tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch và bài tập 15b( SGK-58). Bài số 19 (SBT-45) a. a = x.y = 7.10 = 70 b. c. - Gọi h/s nhận xét- sửa sai - G/v chốt kiến thức - cho điểm ? Ta sẽ có những dạng toán nào về đại lương tỉ lệ nghịch?Tìm hiểu bài mới. Bài 15 (SGK-58) a. x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch vì xy là hằng số . b. x + y không phải là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Hoạt động 1: Bài toán 1(8’). - Gọi 1 h/s đọc đề bài ? Bài tập cho biết điều gì ? và yêu cầu tìm gì ? ? Nếu gọi vận tốc cũ và mới ô tô là V1 ; V2(km/h) thì thời gian là t1 ; t2 (h). ta có thể tóm tắt bài toán ntn? -G/v hướng dẫn h/s phân tích đề tìm ra cách giải. ? vận tốc và thời gian của 1 vật chuyển động đều trên cùng 1 quãng đường là 2 đại lượng tỷ lệ với nhau ntn? ? Hãy lập tỷ lệ thức của bài toán dựa vào t/c của đại lượng TLN?. Từ đó tìm t2 = ? HS: t2=? ? Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết bao nhiêu tg? 1.Bài toán 1: -HS tóm tắt bài toán. *Tóm tắt: t1=6 h v2=1,2 v1 t2=? Giải: -Gọi vận tốc cũ của ôtô là V1(km/h) thì thời gian đi là t1 (h). -Vận tốc mới của ôtô là V2 (km/h) thì thời gian đi là t2(h). -Do vận tốc và thời gian của 1 vật chuyển động đều trên cùng 1 quãng đường là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có : mà t1 = 6 ; V2 = 1,2 V1(gt) Nên Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 h Hoạt động 3: Bài toán 2(15’). - Gọi 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s tóm tắt đề bài ? Gọi số máy mỗi đội lần lượt là x1 ; x2 ; x3 ; x4 (máy) ta có điều gì ? ? Cùng một công việc như nhau giữa số máy và số ngày hoàn thành công việc quan hệ với nhau như thế nào ? ? Hãy áp dụng tính chất 1 của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các đại lượng nào bằng nhau ? ? Hãy biến đổi các tính chất đó thành dãy tỷ số bằng nhau ? 2.Bài toán 2: * Tóm tắt: Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau) Đội 1 htcv trong 4 ngày 2 ---- 6 ngày 3 ----- 10 ngày 4 ------ 12 ngày Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy ? Giải : Gọi số máy mỗi đội lần lượt là x1 x2 ; x3 ; x4 ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Số máy cày và số ngày tỷ lệ nghịch với nhau nên: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => VD : ? Hãy áp dụng dãy tỷ số bằng nhau tìm x1 ; x2 ; x3 ; x4 - 1 h/s lên bảng thực hiện - 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai ? Qua 2 bài toán ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỷ lệ thuận và bài toán tỷ lệ nghịch qh với nhau ntn? ? Vậy nếu x1 ; x2 ; x3 ; x4 tỷ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 10 ; 12 => x1 ; x2 ; x3 ; x4 tỷ lệ thuận với các số đó ntn? -áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta có: Vậy :; ; Vậy số máy của bốn đội lần lượt là 15 ; 10 ; 6 ; 5 máy . HS: Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y tỷ lệ thuận với .Vì : HS: nếu x1 ; x2 ; x3 ; x4 tỷ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 10 ; 12 => x1 ; x2 ; x3 ; x4 tỷ lệ thuận với Cho h/s làm ? áp dụng định nghĩa tỷ lệ nghịch vào phần a ta có x = ? ; y = ? - Thay y vào bài tập x ta có nhận xét gì ? - Tự làm phần b [?] a. x và y tỷ lệ nghịch => y và z tỷ lệ nghịch => => có dạng x = k.z => x và y tỷ lệ thuận với z b. x và y tỷ lệ nghịch => y và z tỷ lệ thuận => y = bz => hay hoặc Vậy x tỷ lệ nghịchvới z *Tổng kết và hướng dẫn về nhà(15’). +Tổng kết. - Cho h/s làm bài tập 16 SGK-60 Bài 16( SGK-60) a. Hai đại lượng x và y TLT với nhau vì : 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 = (120) -y/c H/s làm bài 17 (SGK-61) b. Hai đại lượng x và y không tỷ lệ nghịch vì : 5.12,5 6.10 Bài 17(SGK-61) a = 10.1,6 = 16 x 1 2 -4 6 -8 10 y 16 8 -4 -2 1,6 +Hướng dẫn về nhà - Ôn định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch và củng cố bài tập tỷ lệ nghịch về bài toán tỷ lệ thuận. - Bài tập 18 đến 21 (SGK-61) - Bài số 25 đến 27 (SBT-46) - Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: