Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập. Kiểm tra 15 phút - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập. Kiểm tra 15 phút - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

+ Về kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).

+ Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .

+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập. Kiểm tra 15 phút - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 7 tháng 11 năm 2011.
Tiết 28: 	 LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
+ Về kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
+ Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động .
+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. LUYỆN TẬP (28 ph)
- Bài 1:
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
a) Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
-Bài 2 (BT 19/61 SGK):
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.
-Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 3 (BT 21/61 SGK):
-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)
-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy.
 -Hỏi: 
+Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?(năng suất các máy như nhau).
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
+Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ?
x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
+Hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ?
x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6 ; 10
a)Bảng 1: x điền 1; 2; 3
 y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2: x điền 1; 2; 3.
 y điền –30 ; 6.
-Bài 2 (19/61 SGK):
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
Vậy = = ;
 Þ x = = 60 (m)
 Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. 
-Bài 3 (21/61 SGK):
Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
 và x1 - x2 = 2
Giải
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với ; ; .
Þ = = = == 24
x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4; x3 = .24 = 3
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy.
Hoạt động 2: KIỂM TRA (15 ph).
Câu 1:
Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết vào ô trống các chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch).
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
 a)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
 b)
 c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng suất như nhau) ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.
-Đọc trước Đ5. Hàm số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_28_luyen_tap_kiem_tra_15_phut_nam_hoc.doc