Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL nghịch.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng tính chất đại lượng TL nghịch, tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

 B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.

 Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .

 Hs: Thước kẻ, bảng phụ nhóm .

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/11/2012
Ngay giảng:26/11/2012.
Tiết 28: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL nghịch.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất đại lượng TL nghịch, tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
 B. đồ dùng học tập.
 Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .
 Hs: Thước kẻ, bảng phụ nhóm . 
C. Tổ chức giờ học.
HĐ GV
HĐ HS
*Khởi động.(5’).
HS1: Làm bài tập 18 (SGK-61)
HS2: Làm miệng bài 26 (SBT-46)
HS3: Nêu các t/c của ĐL TLN
Bài 18 (SGK-61)
Gọi thời gian 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x .
-Vì số người làm tỷ lệ nghịch với thời gian ta
có : hay 
Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1h 30'
Bài 26 (SBT-46)
x và y là 2 đại lượng TL nghịch
Hãy điền vào ô trống :
? Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai - cho điểm
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Hoạt động 2: Luyện tập (37’). 	
- Cho h/s làm bài 19 SGK-61
 Bài 19 (SGK-61)
- 1 h/s đọc bài
? Bài tập cho biết, yêu cầu tìm gì ?
? Hai ĐL tỷ lệ nghịch ở bài tập là 2 đại lượng nào ?
? Lập tỷ lệ thức tương ứng với hai đại lượng đó ?
? x = ?
- 1 h/s đọc bài tập 21
- 1 h/s tóm tắt ?
- Phân tích đề :
? cho biết số máy và số ngày là 2 đại lượng như thế nào ?
? Vậy x1 ; x2 ; x3 tỷ lệ thuận với những số nào ?
- 1 h/s giải ở bảng.
- Các h/s khác làm ra vở nháp
- G/v hướng dẫn h/s yếu kém
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Lưu ý: Chuyển bài toán tỷ lệ nghịch về bài toán tỷ lệ thuận ?
Với cùng số tiền mua được :
51m vải loại I giá a đồng/mét
x mét vải loại II giá 85%. a đ/m
Ta có số vải mua được và giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch do đó :
 hay 
Với cùng số tiền có thể mua được 60m vải loại II.
Bài số 21 SGK-61
	Tóm tắt
Ba đội cùng khối lượng CV như nhau
Đội 1 hoàn thành CV trong 4 ngày
Đội 2 --------- 6 ngày
Đội 3 --------- 8 ngày
Đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy
Tìm số máy mỗi đội ?
Bài giải :
-Gọi số máy của ba đội lần lượt là x1 ; x2 ; x3 --Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch và đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy
-Ta có : 4x1 = 6x2 = 8x3 và x1-x2 = 2
-Theo TC của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hay 
Vậy : ;
; 
 Số máy của ba đội lần lượt là 6 ; 4 ; 3 máy .
- 1 h/s đọc bài
-Bài tập cho biết và yêu cầu gì?
- Gọi vận tốc v1 và v2 theo bài ta có 2 đại lượng nào TLN ? Hãy lập tỷ lệ thức tương ứng ?
- Từ đó áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau tìm v1 ; v2 ?
- G/v chốt : Giải bài toán tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch .
- XĐ đúng quan hệ giữa 2 đ.lượng
- Lập được dãy tỷ số = nhau .
- áp dụng t/chất dãy tỷ số = nhau để giải. 
Bài số 34 (SBT-47)
 Tóm tắt:
Hai xe máy đi từ AB
 t1 : 1h20’
 t2 : 1h30’
Tb 1’ xe 1 đi hơn xe 2 là 100m
 vtb1 , vtb2 = ?
Giải
-Đổi 1h 20' = 80 phút; 1h 30' = 90 phút
-Gọi vận tốc 2 xe máy lần lượt là v1 ; v2 (m/p)
 Theo điều kiện đề bài ta có :
80v1 = 90v2 và v1 - v2 = 100
Hay : 
v1 = 10.90 = 900 (m/p) = 54 km/h
v2 = 10.80 = 800 (m/p) = 48 km/h
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3’).
1. Ôn đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch
2. Bài tập 20 ; 22 ; 23 (SGK-62) Bài 28 ; 29 (SBT)
3. Tỡm hiểu trước $5 : hàm số

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_28_luyen_tap_nam_hoc_2012_2013.doc