A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL nghịch.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất đại lượng TL nghịch, tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ .
Hs: Thước kẻ, bảng phụ nhóm .
C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
Ngày soạn:22/11/2012 Ngay giảng:26/11/2012. Tiết 28: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL nghịch. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất đại lượng TL nghịch, tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. đồ dùng học tập. Gv: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ . Hs: Thước kẻ, bảng phụ nhóm . C. Tổ chức giờ học. HĐ GV HĐ HS *Khởi động.(5’). HS1: Làm bài tập 18 (SGK-61) HS2: Làm miệng bài 26 (SBT-46) HS3: Nêu các t/c của ĐL TLN Bài 18 (SGK-61) Gọi thời gian 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x . -Vì số người làm tỷ lệ nghịch với thời gian ta có : hay Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1h 30' Bài 26 (SBT-46) x và y là 2 đại lượng TL nghịch Hãy điền vào ô trống : ? Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 Hoạt động 2: Luyện tập (37’). - Cho h/s làm bài 19 SGK-61 Bài 19 (SGK-61) - 1 h/s đọc bài ? Bài tập cho biết, yêu cầu tìm gì ? ? Hai ĐL tỷ lệ nghịch ở bài tập là 2 đại lượng nào ? ? Lập tỷ lệ thức tương ứng với hai đại lượng đó ? ? x = ? - 1 h/s đọc bài tập 21 - 1 h/s tóm tắt ? - Phân tích đề : ? cho biết số máy và số ngày là 2 đại lượng như thế nào ? ? Vậy x1 ; x2 ; x3 tỷ lệ thuận với những số nào ? - 1 h/s giải ở bảng. - Các h/s khác làm ra vở nháp - G/v hướng dẫn h/s yếu kém - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai Lưu ý: Chuyển bài toán tỷ lệ nghịch về bài toán tỷ lệ thuận ? Với cùng số tiền mua được : 51m vải loại I giá a đồng/mét x mét vải loại II giá 85%. a đ/m Ta có số vải mua được và giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch do đó : hay Với cùng số tiền có thể mua được 60m vải loại II. Bài số 21 SGK-61 Tóm tắt Ba đội cùng khối lượng CV như nhau Đội 1 hoàn thành CV trong 4 ngày Đội 2 --------- 6 ngày Đội 3 --------- 8 ngày Đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy Tìm số máy mỗi đội ? Bài giải : -Gọi số máy của ba đội lần lượt là x1 ; x2 ; x3 --Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch và đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy -Ta có : 4x1 = 6x2 = 8x3 và x1-x2 = 2 -Theo TC của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Hay Vậy : ; ; Số máy của ba đội lần lượt là 6 ; 4 ; 3 máy . - 1 h/s đọc bài -Bài tập cho biết và yêu cầu gì? - Gọi vận tốc v1 và v2 theo bài ta có 2 đại lượng nào TLN ? Hãy lập tỷ lệ thức tương ứng ? - Từ đó áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau tìm v1 ; v2 ? - G/v chốt : Giải bài toán tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch . - XĐ đúng quan hệ giữa 2 đ.lượng - Lập được dãy tỷ số = nhau . - áp dụng t/chất dãy tỷ số = nhau để giải. Bài số 34 (SBT-47) Tóm tắt: Hai xe máy đi từ AB t1 : 1h20’ t2 : 1h30’ Tb 1’ xe 1 đi hơn xe 2 là 100m vtb1 , vtb2 = ? Giải -Đổi 1h 20' = 80 phút; 1h 30' = 90 phút -Gọi vận tốc 2 xe máy lần lượt là v1 ; v2 (m/p) Theo điều kiện đề bài ta có : 80v1 = 90v2 và v1 - v2 = 100 Hay : v1 = 10.90 = 900 (m/p) = 54 km/h v2 = 10.80 = 800 (m/p) = 48 km/h *Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3’). 1. Ôn đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch 2. Bài tập 20 ; 22 ; 23 (SGK-62) Bài 28 ; 29 (SBT) 3. Tỡm hiểu trước $5 : hàm số
Tài liệu đính kèm: