I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn lại định nghĩa tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải bài tập.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải. Chú ý khi liên hệ bài các bài toán qua thực tế
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II- chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ , Bài Kiểm tra photo 15’
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập
III.- Phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV- Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra (15’)
2. Bài mới:
Ngày soạn :18/11/2012 Ngày giảng: 22/11/2012 TIẾT 28: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn lại định nghĩa tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải bài tập. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải. Chú ý khi liên hệ bài các bài toán qua thực tế - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế. - Thái độ: Có ý trong học tập II- chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ , Bài Kiểm tra photo 15’ Học sinh: Học bài và làm bài tập III.- Phương pháp. - Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm. IV- Các hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra (15’) 2. Bài mới: Hoạt Động của thầy Hoạt Động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán 2(15’) ? Hãy tóm tắt đề bài ? Gọi số máy của các đội lần lượt là : x1, x2, x3 , x4 ( máy) ta có BT nào ? Cùng một công việc như nhau số máy và số ngày HTCV là hai đại lượng có quan hệ gì GV: Số máy Tỷ Lệ Nghịch với số ngày hoàn thành công việc Ta có BT nào ? GV: Gợi ý cách viết 4.x1 = GV: Yêu cầu 1 HS lên trình bày Nếu y TLN với x => y TLT với HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán Số máy và số ngày HTCV là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 4x1=6x2=10x3 = 12x4 Học sinh làm 1. Bài toán 2 Giải : SGK Hoạt Động 2: luyện tập(12’) GV: Cho HS làm bài 21 Tương tự bài toán 2 ? Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta điều gì. ? Số máy và số ngày có quan hệ với nhau như thế nào Theo tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ta có điều gì GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài toán GV: Cho Nhận xét sửa sai và chốt lại cách thực hiện HS dọc tìm hiểu nội dung bài toán Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 4x1 = 6x2 =8x3 2 ) Luyện tập Bài 21 Gọi số máy của 3 đội lần lượt là: x1; x2; x3 (máy) Ta có x1 – x2 = 2 Vì số máy TLN với số ngày HTCV nên : 4x1 = 6x2 =8x3 Hay Theo tính chất dãy TS = nhau ta có Vậy x1 =.24 = 6 x3 = .24 = 3 x2 = x4 = Trả lời số máy của 3 đội lần lượt là 6; 4; 3 máy 3. Củng cố: (2’) - Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ nghịch? - Hai đại lượng tỷ lệ nghịch liên hệ bởi công thức nào? 4) Hướng dẫn về nhà(1’) -Ôn lại định nghĩa ,t/c 2 đại lượng TLT; TLN - làm các bài tập còn lại
Tài liệu đính kèm: