Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Củng cố khái niệm hàm số.

- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không dựa trên bảng giá trị, công thức

- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: bảng phụ.

- HS: sgk, thước thẳng

III/ Tiến trình tiết dạy:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17
TiÕt 31
LUYỆN TẬP
Ns 6.12.09
Nd 7.12.09
I/ Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không dựa trên bảng giá trị, công thức
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng phụ.
- HS: sgk, thước thẳng
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1/ Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
Cho hàm số y = -2.x.
Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -4; -3; -2; -1; 2; 3
2/ Sửa bài tập 27?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1:(bài 28)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs tính f(5) ? f(-3) ?
Yêu cầu Hs điền các giá trị tương ứng vào bảng .
Gv kiểm tra kết quả.
Bài 2: ( bài 29)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu đọc đề.
Tính f(2); f(1)  như thế nào?
Gọi Hs lên bảng thay và tính giá trị tương ứng của y.
Bài 3: ( bài 30)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài 30 trên bảng.
Để trả lời bài tập này, ta phải làm ntn ?
Yêu cầu Hs tính và kiểm tra.
Bài 4: ( bài 31)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Biết x, tính y như thế nào?
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại khái niệm hàm số.
Cách tính các giá trị tương ứng khi biết các giá trị của x hoặc y .
1/ Hs nêu khái niệm hàm số.
Lập bảng:
x
-4
-3
-2
-1
 y
8
6
4
2
2a/ y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị tương ứng của y.
 ta có : y.x= 15 => y = .
2b/ y là một hàm hằng vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị duy nhất của y = 2.
Hs thực hiện việc tính f(5); 
f(-3) bằng cách thay x vào công thức đã cho.
Hs điền vào bảng các giá trị tương ứng:
Khi x = -6 thì y = 
Khi x = 2 thì y =  
Hs đọc đề.
Để tính f(2); f(1); f(0); f(-1)  
Ta thay các giá trị của x vào hàm số y = x2 – 2 .
Hs lên bảng thay và ghi kết quả .
Ta phải tính f(-1); ; f(3).
Rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài.
Hs tiến hành kiểm tra kết quả và nêu khẳng định nào là đúng.
Thay giá trị của x vào công thức y = 
Từ y = => x = 
Bài 1:
Cho hàm số y = f(x) = .
a/ Tính f(5); f(-3) ?
Ta có: f(5) = .
 f(-3) = 
b/ Điền vào bảng sau:
x
-6
-4
2
12
y
-2
-3
6
1
Bài 2:
Cho hàm số : y = f(x) = x2 – 2.
Tính:
f(2) = 22 – 2 = 2
f(1) = 12 – 2 = -1
f(0) = 02 – 2 = - 2
f(-1) = (-1)2 – 2 = - 1
f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
Bài 3:
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8.x
Khẳng định b là đúng vì :
Khẳng định a là đúng vì:
f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9.
Khẳng định c là sai vì:
F(3) = 1 – 8.3 = 25 # 23.
Bài 4:
Cho hàm số y = .Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-0,5
-3
0
4,5
y
-2
0
3

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 31.doc